Thương hiệu | Phong Phu Pharmaceutical, Usarichpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Phong Phú |
Số đăng ký | VD-32854-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Torasemide |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh358 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Vodocat 5 có chứa torsemide hàm lượng 5mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Chỉ định của thuốc Vodocat 5
Thuốc được chỉ định điều trị bệnh cao huyết áp, dùng liều đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc khác. [1]
Điều trị phù do bệnh tim, gan, phổi hoặc thận.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Vodocat 5mg
3.1 Liều dùng
Thuốc kê đơn, sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều thông thường là 1 viên/ngày, và không nên dùng thuốc trong 4 giờ trước khi đi ngủ.
3.2 Cách dùng
Viên nén uống trực tiếp với nước lọc hoặc nước sôi để nguội.
Không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Bệnh nhân suy thận, hôn mê gan, huyết áp thấp, rối loạn nhịp tim không sử dụng thuốc.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Đang điều trị bằng thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc cephalosporin.
5 Tác dụng phụ
Hệ/ cơ quan | Tác dụng phụ |
Rối loạn điện giải | gây ra các bất thường về điện giải như mất cân bằng axit-bazo, hạ kali, Canxi huyết, rối loạn nhịp tim.Hạ huyết áp, suy thận do tác dụng lợi tiểu. |
Tai | Độc tính trên tai nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc tai khác. |
Hệ mạch máu | Tăng acid uric máu, đặc biệt khi dùng cùng với thuốc tăng acid uric máu khác. |
Tuỵ | Viêm tuỵ, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson. |
Hệ tiêu hoá | Rối loạn hệ tiêu hoá như khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy. |
Hệ thần kinh | Rối loạn hệ thần kinh với các triệu chứng như hồi hộp, lo lắng. |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc hạ huyết áp khác | tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu. |
Kháng sinh aminoglycoside, chế phẩm Cisplatin, Cephalosporin, lithium | tăng độc tính của các thuốc trên. |
Thuốc giãn cơ có chứa curare và theophylline | tăng tác dụng của các thuốc trên. |
Salicylat liều cao | tăng độc tính của salicylat. |
Thuốc tiểu đường | giảm tác dụng của thuốc tiểu đường. |
Thuốc kháng viêm không steroid và probenecid | giảm tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp của torasemide |
Cholestyramine | làm giảm hấp thu đường uống của torasemide. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thông báo với bác sĩ những tiền sử dị ứng với thuốc hoặc tiền sử bệnh lý trước khi dùng.
Thuốc ảnh hưởng đến nồng đọ đường trong máu, nồng độ Kali huyết tương nên cần kiểm soát đường huyết thường xuyên, cũng như bổ sung nhiều hơn kali tring khẩu phần ăn hàng ngày.
Không tự ý sử dụng nhiều hơn liều khuyến cáo, có thể làm tăng nguy cơ mất điện giải, suy tim, tử vong.
Thuốc có thể mất vài tuần mới có hiệu quả hạ áp rõ rệt, nên không tự ý ngưng dùng thuốc khi chưa có sự tư vấn của bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khi sử dụng thuốc cho đối tượng này cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ, và chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng thoáng mát, dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Dorotril 10mg được sản xuất bởi công ty dược phẩm Domesco có công dụng điều trị tăng huyết áp. Thành phần chứa Lisinopril 10mg. Hộp 28 viên có giá khoảng 60.000VND.
Thuốc Hyvalor Plus 80/5mg là sản phẩm của công ty TNHH United International Pharma, có chứa thành phần là amlodipine và Valsartan điều trị tăng huyết áp khi không đáp ứng liều đơn trị. Hộp 30 viên có giá thành khoảng 315.000VND.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Torasemide thuộc nhóm thuóc lơi tiểu quai. Cơ chế hoạt động bằng cách ức chế bơm Na+/K+/Cl- của quai Henle. Từ đó ngăn cản sự hấp thu natri, làm tăng nồng độ natri ở ống lượn xa, giảm ưu trương và ít tái hấp thu nước trong ống góp. Đây là thuốc lợi tiểu rất mạnh vừa làm tăng mất nước và tăng mất natri. [2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: có Sinh khả dụng đường uống cao nhất, nồng độ tối đa trong huyết thanh là 1 giờ.
Phân bố: thể tích phân bố là 0,2 L/kg, liên kết với protein huyết tương khoảng 99%.
Chuyển hoá: chuyển hoá mạnh ở gan, chất chuyển hoá chính không có hoạt tính M5 chiếm 80%, 2 chất chuyển hoá nhỏ là M1, M3.
Đào thải: Torasemide chủ yếu đào thải qua phân, chiếm khoảng 70-80%, phần còn lại tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán huỷ khoảng 3.5 giờ.
10 Thuốc Vodocat 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vodocat 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Vodocat 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Vodocat 5mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Vodocat 5mg có chứa Torasemide hiệu quả tốt trong điều trị cao huyết áp, phù do suy gan, tim, thận.
- Dạng viên nén dễ dàng sử dụng bằng đường uống, liều dùng dễ nhớ, tiện lợi mang theo khi đi xa, giúp hạn chế quên liều.
- Sản xuất tại công ty Dược phẩm Phong phú đạt chuẩn GMP sản xuất , được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành tại Việt Nam
13 Nhược điểm
- Có nhiều tác dụng phụ khi sử dụng.
- Thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Hirotaka Ishido , Hideaki Senzaki (Ngày đăng tháng 6 năm 2008) Torasemide for the treatment of heart failure. Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 09 năm 2024
- ^ Chuyên gia Drugbank. Torasemid. Drugbank. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2024
Review Vodocat 5
Chưa có đánh giá nào.