. Bài viết do ban biên tập dược sĩ Thuốc Gia Đình biên soạn
Hoạt chất Tetramethyltin được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích .Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Tetramethyltin
1 Tổng quan
CTCT: (CH3)4Sn
Trọng lượng phân tử: 178,85 g/mol
Tetramethyltin có 4 nhóm methyl liên kết với Thiếc ở trung tâm, gọi là cấu trúc tứ diện
2 Tác dụng dược lý
Kim loại thiếc là một chất hấp thu kém, nhưng các hợp chất của thiếc có thể hấp thu qua miệng, qua da, hô hấp. Các hợp chất thiếc vô cơ thì hấp thu kém hơn hợp chất hữu cơ. Thiếc sẽ đi vào máu rồi kết hợp với các huyết sắc tố, chúng tích tụ ở thận, phổi, gan, xương là nhiều nhất.Các hợp chất organotin có thể trải qua quá trình khử alkyl, hydroxyl hóa, khử aryl hóa và oxy hóa được xúc tác bởi các enzyme cytochrome P-450 trong gan. Các sản phẩm alkyl của quá trình dealkyl hóa được liên hợp với Glutathione và được chuyển hóa tiếp thành các dẫn xuất của axit mercapturic . Thiếc và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và phân.
3 Công dụng
Tetramethyltin có tác dụng để tổng hợp hữu cơ chuyển đổi acid clorua qua kim loại, rồi chuyển tiếp thành metyl xeton và aryl halogenua thành aryl metyl xeton.
4 Tác dụng không mong muốn
Phơi nhiễm qua đường hô hấp gây ra:
- nhịp tim chậm, nhịp xoang thay đổi đột ngột
- tăng huyết áp,
- buồn nôn, nôn,
- kích ứng đường hô hấp,
- mất trí nhớ ngắn hạn
- Tổn thương tế bào não
5 Tương tác thuốc
Các hợp chất thiếc vô cơ và hữu cơ là chất ức chế yếu rượu dehydrogenase.
6 Thận trọng
- Đã có nghiên cứu Gây chảy nước mắt và co giật trong các nghiên cứu về nồng độ gây chết người qua đường hô hấp ở chuột
- Có thể gây kích ứng mắt mức độ nghiêm trọng
7 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia của Pubchem, Tetramethyltin, Pubchem. Truy cập ngày 26 tháng 04 năm 2024