L-Methionin

Hoạt chất L-Methionin được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích khắc phục tình trạng quá liều Paracetamol khi không có sẵn Acetylcystein cũng như dùng để toan hóa nước tiểu. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về L-Methionin.

1 L-Methionin là thuốc gì?

1.1 Mô tả hoạt chất L-Methionin 

CTCT: C5H 11NO2S.

Trạng thái: Chất rắn, tấm sáng bóng không màu hoặc trắng hoặc ở dạng bột tinh thể màu trắng, mùi mờ nhạt, vị lưu huỳnh, thăng hoa ở 367°F.

Công thức cấu tạo của L-Methionin
Công thức cấu tạo của L-Methionin

2 Thuốc L-Methionin có tác dụng gì?

2.1 Dược lực học

L-Methionin là L-enantome của methionine. Nó có vai trò như một chất dinh dưỡng, một vi chất dinh dưỡng, một thuốc giải độc cho ngộ độc acetaminophen , một chất chuyển hóa ở người và một chất chuyển hóa ở chuột. Nó là một axit amin họ aspartate, một axit amin tạo protein, Methionine và axit L-alpha-amino. Nó là một bazơ liên hợp của L-Methioninium. Nó là một axit liên hợp của L-Methioninat . Nó là một đồng phân đối quang của D-methionine . Nó là một tautome của zwitterion L-Methionin.

L-Methionin giúp bổ sung Lưu Huỳnh để ngăn ngừa, cải thiện các rối loạn ở da, móng tóc. Thông qua sản xuất Lecithin tại gan, L-Methionin giúp giảm nồng độ Cholesterol, hạ mỡ gan cũng như giúp bảo vệ thận. L-Methionin giúp điều hòa hình thành Amoniac và đào thải ra ngoài nước tiểu không có Amoniac để hạn chế khiến bàng quang bị kích ứng. L-Methionin tác động đến nang tóc để giúp tóc nhanh phát triển. L-Methionin bảo vệ gan khỏe độc tố như Acetaminophen.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Cơ chế chưa rõ ràng. L-Methionin là tiền thân của L-Cysteine đóng vai trò như tiền chất Glutathione để giúp chống oxy hóa. Tác dụng này giúp bảo vệ và chống độc tố gây hại cho gan. Bản thân L-Methionin chưa lưu huỳnh cũng được phát hiện có khả năng nhạt gốc tự do.

3 Chỉ định – Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Toan hóa nước tiểu.

Điều trị quá liều Paracetamol thay ho Acetylcystein.

3.2 Chống chỉ định

Người tổn thương gan nặng.

Người mẫn cảm với L-Methionin.

Người bệnh nhiễm toan.

Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng chất bổ sung L-Methionine.

4 Ứng dụng trong lâm sàng

4.1 Ức chế sự phát triển của khối u

Nghiên cứu cho thấy rằng việc bổ sung L-Methionine ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và làm giảm sự xâm lấn của khối u trong tế bào ung thư gan, cũng như gây ra sự kích hoạt cả con đường protein kinase được kích hoạt AMP (AMPK) và mTOR. Nồng độ L-Methionine cao được chứng minh là làm suy yếu và ức chế sự phát triển của tế bào, sự di chuyển của tế bào và sự hình thành khuẩn lạc. Do đó, việc ức chế AMPK kết hợp với bổ sung L-Methionine được cho là có tác dụng làm giảm sự tiến triển của ung thư gan. Một phân tích tổng hợp được công bố trên PLos One đã xem xét tác động của L-Methionine và ung thư ruột kết. Bằng chứng thuyết phục cho thấy L-Methionine trong chế độ ăn uống có thể làm giảm nguy cơ ung thư ruột kết, do vai trò của L-Methionine trong việc sản xuất S-adenosyl, dạng hoạt động của methionine.

4.2 Có thể giúp giảm đau

Thuốc L-Methionine đã được chứng minh là có tác dụng giảm đau. Một đánh giá được công bố trên tạp chí Pancreatology, đã xác định 8 nghiên cứu bao gồm 411 bệnh nhân bị viêm tụy mãn tính với thời gian nghiên cứu từ 10 tuần đến 12 tháng. Tất cả các nghiên cứu đều sử dụng chất chống oxy hóa có chứa L-Methionine, Selen hữu cơ, Ascorbate, Beta-carotene và Alpha-tocoferol. Kết quả chỉ ra rằng L-Methionine có tác dụng giảm đau đáng kể về mặt thống kê ở bệnh nhân CP.

4.3 Chứng rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)

Ở gan, L-Methionine được adenosyl hóa và sau đó chuyển thành s-adenosyl methionine (SAM). SAM sau đó được chuyển đổi thành một hợp chất gọi là s-adenosyl homocysteine (SAH) [ R ]. S-Adenosyl-L-Methionin (SAM), dạng hoạt động của methionine, hoạt động như một nguồn cung cấp methyl và tham gia vào nhiều con đường trao đổi chất. Nó có hoạt tính chủ vận thụ thể beta adrenergic và dopamine rất quan trọng đối với chức năng của tim. Một thử nghiệm mở sử dụng SAM cho thấy 75% bệnh nhân tham gia đã cải thiện các triệu chứng khi điều trị ADHD bằng L-Methionine. Mặc dù nghiên cứu này cho thấy sự cải thiện nhưng đây là một thử nghiệm mở, không có nhóm đối chứng và cỡ mẫu rất nhỏ chỉ có 8 bệnh nhân.

4.4 L-Methionin là thuốc bổ gan, thận

Một đánh giá gần đây xem xét vai trò của nó đối với tổn thương gan cho thấy bổ sung L-Methionine có thể giúp giảm nguy cơ tổn thương gan. Bổ sung L-Methionine có thể giúp tăng mức độ methionine SAMe, có thể bảo vệ chống lại tổn thương gan.

4.5 Các tiềm năng có lợi khác

  • Bảo vệ khỏi chất ô nhiễm.
  • Làm chậm lão hóa.
  • Giúp hấp thu Kẽm, selen, nhiều chất dinh dưỡng khác.
  • Nuôi dưỡng da, móng, tóc.

5 Liều dùng – Cách dùng

5.1 Liều dùng của L-Methionin

Quá liều Paracetamol:

  • Liều khởi đầu: 2,5mg/lần x 3 lần/ngày, môi lần cách 4 giờ.
  • Nên dùng sau khi uống Paracetamol chậm nhất 10-12 giờ.

5.2 Cách dùng của L-Methionin

Thuốc dùng đường uống.

Nên uống trong bữa ăn, khi no bụng.

Có thể dùng tiêm tĩnh mạch.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Acetylcystein giải độc quá liều Paracetamol

6 Tác dụng không mong muốn

Dùng đúng liều có thể an toàn nhưng nếu uống nhiều có thể khiến não tổn thương, thậm chí tư vong.

L-Methionin có thể gây tăng Homocysteine máu-nguyên nhân gây bệnh tim mạch, khối u.

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Dễ bị kích thích.
  • Ngủ gà.
  • Buồn nôn, nôn.

Người giảm chức năng thận có thể bị:

  • Tăng nito huyết.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

7 Tương tác thuốc

Levodopa: Có thể bị giảm tác dụng. Nên tránh dùng cùng nhau.

Tương tác khác chưa xác định.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Giảm đau với Paracetamol

8 Thận trọng

L-Methionin dùng thận trọng cho:

  • Người suy gan: Có thể khiến gan tổn thương nặng thêm.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người tổn thương gan: Có thể gây bệnh não do gan.
  • Người suy tim.
  • Phụ nữ cho con bú.

9 L-Methionine giá bao nhiêu?

Giá thuốc L-Methionin 250mg hay bất kỳ hàm lượng nào thì mức giá cũng rất khác nhau nên có thể tham khảo trên Thuốc Gia Đình.

10 Nghiên cứu tác dụng của L-Methionin đối với nguy cơ hình thành sỏi phốt phát

Nghiên cứu L-Methionin
Nghiên cứu L-Methionin

Mục tiêu: Để xác định tác động sinh lý sau khi sử dụng axit amin L-Methionin chứa lưu huỳnh đối với các yếu tố nguy cơ tiết niệu đối với sự hình thành Canxi oxalate và sỏi phốt phát trong các điều kiện tiêu chuẩn, được kiểm soát.

Đối tượng và phương pháp: Mười hai đối tượng khỏe mạnh đã được nghiên cứu trong khi áp dụng chế độ ăn kiêng tiêu chuẩn trong 6 ngày. Ngày thứ 5 được coi là ngày kiểm soát. Vào ngày thứ 6 (ngày thử nghiệm), những người tham gia nhận được 1500 mg L-Methionin lúc 9 giờ sáng. Vào những ngày kiểm soát và thử nghiệm, người ta đã thu được các bộ sưu tập nước tiểu phân đoạn 24 giờ.

Kết quả: Sau khi dùng liều đơn L-Methionin, pH nước tiểu phân đoạn 24 giờ giảm xuống giá trị trong khoảng 5,98 đến 6,32. Sự bài tiết sulfat qua nước tiểu, một dấu hiệu trực tiếp cho quá trình chuyển hóa L-Methionin và sự bài tiết amoni, phản ánh sự gia tăng sản xuất axit ròng, tăng đáng kể sau khi dùng L-Methionin. Sự bài tiết canxi qua nước tiểu không khác nhau giữa ngày đối chứng và ngày thử nghiệm (5,55 so với 5,45 mmol/24 giờ; P = 0,754). Độ quá bão hòa tương đối của Brushite và Struvite giảm đáng kể lần lượt là 25% (P = 0,010) và 34% (P = 0,049), trong khi nguy cơ hình thành sỏi canxi oxalate không bị ảnh hưởng khi sử dụng L-Methionin (P = .477).

Kết luận: Những phát hiện hiện tại cho thấy L-Methionin làm giảm hiệu quả độ pH trong nước tiểu và nguy cơ hình thành sỏi struvite và canxi photphat ở những người khỏe mạnh. Tăng canxi niệu dự kiến ​​sẽ không xảy ra ở liều sinh lý của L-Methionin.

11 Các dạng bào chế phổ biến

Các sản phẩm chứa L-Methionin
Các sản phẩm chứa L-Methionin

L-Methionin được bào chế dưới dạng:

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch hàm lượng 75mg/eml dùng cho những trường hợp nặng, cần thuốc hấp thu và phát huy hiệu quả nhanh.

Viên nén/nang 250, 500mg uống với nước khi no bụng, được dùng dễ dàng, thuận tiện.

Biệt dược gốc của L-Methionin là: Me-500, Cotameth, M-Caps, Pedameth.

Các sản phẩm khác chứa L-Methionin là: L-Methionine 500mg Now, L-Methionin Pure, L-Methionin Zein Pharma,…

12 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Roswitha Siener, Florian Struwe, Albrecht Hesse (Ngày đăng 9 tháng 8 năm 2016). Effect of L-Methionine on the Risk of Phosphate Stone Formation, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2023
  2. Chuyên gia của Pubchem. Methionine, Pubchem. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2023

Để lại một bình luận