Diethylphtalat

Hoạt chất Diethylphtalat biết đến là một chất hóa dẻo, được thêm vào polyme Nhựa để giúp duy trì tính linh hoạt. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về hoạt chất này

1 Tổng quan

1.1 Diethyl phtalat là gì ?

Diethyl phthalate (DEP), một chất dẻo không màu, không mùi, được sử dụng để cải thiện hiệu suất và độ bền của nhiều sản phẩm. Là một chất hóa dẻo, nó được thêm vào polyme nhựa để giúp duy trì tính linh hoạt. Nó đã được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm bao gồm màng nhựa, Cao Su, băng keo, bàn chải đánh răng, linh kiện ô tô, tay cầm dụng cụ và đồ chơi. Ngoài nhựa, DEP còn có mặt trong nhiều loại sản phẩm chăm sóc cá nhân (ví dụ: mỹ phẩm, nước hoa, keo xịt tóc, sơn móng tay, xà phòng, chất tẩy rửa và kem dưỡng da), vật liệu công nghiệp (ví dụ: chất đẩy tên lửa, thuốc nhuộm, bao bì, chất bịt kín). và chất bôi trơn), và các sản phẩm y tế (ví dụ: trong vật liệu lấy dấu răng).

1.2 Đặc điểm hoạt chất Diethylphtalat

CTCT: C12H14O4

Tên IUPAC: dietyl benzen-1,2-dicarboxylat

Diethyl phthalate xuất hiện dưới dạng chất lỏng trong suốt, không màu, không có mùi đáng kể. Đậm đặc hơn nước và không hòa tan trong nước. Do đó chìm trong nước. Mối nguy hiểm chính là đối với môi trường. Lây lan ra môi trường cần phải được ngăn chặn ngay lập tức. Dễ dàng xâm nhập vào đất, gây ô nhiễm nước ngầm và các nguồn nước gần đó. Điểm chớp cháy 325 °F. Gây kích ứng nghiêm trọng cho mắt và kích ứng nhẹ cho da. Được sử dụng trong sản xuất nước hoa, chất dẻo, chất đuổi muỗi và nhiều sản phẩm khác.

diethylphtalat 3
CTCT của Diethylphtalat

2 Diethylphtalat có tác dụng gì ?

2.1 Dược động học

Sự hấp thụ của diethyl phthalate và ba phthalate khác (dimethyl, dibutyl và di(2-ethylhexyl)) được đo bằng cách sử dụng da biểu bì của con người thu được từ da bụng của 11 xác chết (hầu hết là phụ nữ từ 55 tuổi trở lên) và mỡ dưới da được loại bỏ trong ống nghiệm. Màng biểu bì được thiết lập trong các tế bào khuếch tán thủy tinh và khả năng thấm của chúng đối với nước triti hóa được đo để thiết lập tính toàn vẹn của da. Thời gian trễ để hấp thụ diethyl phthalate là 6 giờ và tốc độ hấp thụ ở trạng thái ổn định là 12,8 ug/cm2 mỗi giờ.

Sau khi được hình thành, dẫn xuất monoester có thể được thủy phân tiếp trong cơ thể thành axit phthalic và bài tiết hoặc liên hợp thành glucuronide và bài tiết; nguyên tử carbon cuối cùng hoặc tiếp theo trong monoester có thể bị oxy hóa thành rượu và bài tiết; hoặc rượu có thể bị oxy hóa liên tiếp thành aldehyd, ketone hoặc axit cacboxylic và được bài tiết.

2.2 Diethyphtalat có tác dụng gì ?

Thuốc dep có chứa thành phần Diethylphtalat được sử dụng trong điều trị ghẻ lở, tróc vảy hoặc côn trùng cắn. 

diethylphtalat 4
 Phản ứng của etanol với anhydrit phthalic

3 Chỉ định – Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Thuốc DEP dùng trị ghẻ ngứa

Phòng và điều trị ghẻ ngứa do côn trùng đốt, vắt hoặc đỉa

3.2 Chống chỉ định

Người mẫn cảm hoặc phản ứng với Diethylphtalat

Không uống, bôi vào mắt

4 Liều dùng – Cách dùng

Dùng bôi đường ngoài da

Trị ghẻ và một số côn trùng: bôi ngày 2 ngày/lần, trước khi bôi cần vệ sinh sạch khu vực cần bôi để có hiệu quả tốt nhất

Phòng, chống muỗi đốt, vắt: thoa 1 lớp mỏng lên vùng da hở 

==>> Xem thêm về hoạt chất: Adapalene: Thuốc điều trị trứng cá tại chỗ – Dược thư Quốc Gia 2022

5 Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp kích ứng vùng bôi thuốc như ngứa, ban, đỏ da

6 Thận trọng

Không uống, hay bôi vào mắt, niêm mạc

Không bôi toàn thân hoặc diện tích rộng

Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Không dùng cho trẻ em và người cao tuổi.

7 Thuốc DEP có bôi vào bộ phận sinh dục không ?

Hiện nay thuốc DEP được sử dụng để trị ghẻ, chống muỗi đốt với khả năng xảy ra tác dụng không mong muốn thấp nên được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên, thuốc không phù hợp và cũng chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng ở cơ quan sinh dục nên không được khuyên dùng để bôi vào bộ phận sinh dục.

8 Nghiên cứu về thiết kế và tổng hợp phối tử vòng lớn hoạt tính kháng nấm và các phức hợp của nó có nguồn gốc từ diethylphthalate và benzidine

Ba phức hợp mới của Cu(II), Co(II) và Zn(II) sử dụng phối tử vòng lớn thu được từ quá trình ngưng tụ của diethylphthalate và benzidin đã được thiết kế, tổng hợp và đặc trưng bởi dữ liệu phân tích UV-Vis.,IR,Khối lượng và Nguyên tố để tìm ra hoạt tính kháng nấm của chúng. Tỷ lệ cân bằng hóa học của các phức chất đã được tìm thấy là 1: 1 (Kim loại : Phối tử). Dữ liệu phân tích chỉ ra rằng các phức thể hiện dạng hình học phẳng vuông. Hoạt tính kháng nấm của phối tử vòng lớn và các phức hợp kim loại của nó đã được sàng lọc in vitro chống lại các loại nấm như Aspergillus niger, A. flavus, Trichoderma harizanum, T. viridae và Rhizoctonia solani.

9 Các dạng bào chế phổ biến

Diethylphtalat được bào chế chủ yếu dưới dạng bôi ngoài da như Dung dịch, thuốc mỡ,… với đa dạng các hàm lượng khác nhau.

Hiện nay trên thị trường có một số loại biệt dược chứa thành phần là Diethylphtalat như Thuốc D.E.P dạng nước, MỠ D.E.P, thuốc d.e.p viện da liễu, ….

diethylphtalat 2
Sản phẩm phổ biến chứa Diethylphtalat

10 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Raman và cộng sự, ngày đăng báo năm 2007. Designing and synthesis of antifungal active macrocyclic ligand and its complexes derived from diethylphthalate and benzidine, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2023.
  2. Tác giả James A. Weaver và cộng sự, ngày đăng báo năm 2007. Hazards of diethyl phthalate (DEP) exposure: A systematic review of animal toxicology studies, pmc. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2023.
  3. Được viết bởi đội ngũ chuyên gia của PubChem. Diethyl Phthalate, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2023.
  4. Được viết bởi đội ngũ Drugs.com, cập nhật tháng 5 năm 2023. Diethyl Phthalate, Drugs.com. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2023.

Để lại một bình luận