Cefetamet là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về thuốc Cefetamet.
1 Tổng quan về hoạt chất Cefetamet
1.1 Danh pháp
1.1.1 Tên chung quốc tế
Cefetamet
1.1.2 Danh pháp IUPAC
(6R,7R)-7-[[(2Z)-2-(2-amino-1,3-thiazol-4-yl)-2-methoxyiminoacetyl]amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid.
2 Đặc điểm hoạt chất Cefetamet
Công thức hóa học: C14H15N5O5S2
Trọng lượng phân tử: 397,4 g/mol
3 Tác dụng dược lý của hoạt chất Cefetamet
3.1 Dược lực học
Cefetamet là hợp chất cephalosporin có nhóm bên methyl và [(2Z)-2-(2-amino-1,3-thiazol-4-yl)-2-(methoxyimino)acetyl]amino; một loại kháng sinh cephalosporin có hoạt tính chống lại Neisseria gonorrhoeae.
3.2 Cơ chế tác dụng
Cefetamet là cephalosporin thế hệ thứ ba, bán tổng hợp, ổn định beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn. Cefetamet liên kết và làm bất hoạt các protein gắn penicillin (PBP) nằm trên màng trong của thành tế bào vi khuẩn. PBP là các enzyme tham gia vào giai đoạn cuối của quá trình lắp ráp thành tế bào vi khuẩn và định hình lại thành tế bào trong quá trình tăng trưởng và phân chia. Việc vô hiệu hóa PBP sẽ cản trở liên kết chéo của chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào vi khuẩn và gây ra sự ly giải tế bào.
4 Chỉ định – Chống chỉ định của Cefetamet
4.1 Chỉ định
Thuốc Cefetamet được định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm trùng tai, viêm tai giữa, nhiễm trùng mũi, họng
- Viêm phế quản, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Viêm niệu đạo do lậu cầu ở nam giới.
5 Chống chỉ định
- Người có tiền sử dị ứng với Cefetamet hoặc kháng sinh họ cephalosporin, penicillin và các beta-lactam khác.
- Phụ nữ đang mang thai.
6 Liều dùng – Cách dùng của Cefetamet
6.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi |
Mỗi lần 500mg. Ngày uống 2 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều đến mỗi lần 1g. Ngày uống 2 lần. Thời gian điều trị trung bình cho người lớn và trẻ em là 7 ngày. Không sử dụng Cefetamet quá 14 ngày. |
Người cao tuổi | Liều dùng như người lớn |
Trẻ em dưới 12 tuổi | Sử dụng 10mg/kg. Ngày uống 2 lần. |
Bệnh nhân suy thận |
Độ thanh thải của creatinin :
|
Bệnh nhân suy gan không kèm xơ gan cổ trướng |
Mỗi lần 500mg. Ngày uống 2 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều đến mỗi lần 1g. Ngày uống 2 lần. |
Bệnh nhân bị bệnh lậu | Dùng liều duy nhất 1-1,5 g. |
6.2 Cách dùng
- Cefetamet được bào chế dưới dạng viên nén và dùng theo đường uống,uống thuốc với nước lọc. Uống nguyên viên, không bẻ hay nghiền nát viên thuốc để đảm bảo hiệu quả sử dụng.
- Khi quên liều, hãy uống một liều khác thay thế. Nếu đã đến gần lần dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua, không tự ý uống thêm liều hoặc gấp đôi liều để bù liều đã quên.
- Trong quá trình sử dụng, nếu xảy ra bất thường, nghi ngờ do quá liều, cần nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm cấp cứu gần nhất để xử trí.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Azelastine điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi vận mạch.
7 Tác dụng không mong muốn của Cefetamet
Cefetamet có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
8 Tương tác thuốc của Cefetamet
Thuốc | Tương tác |
Abacavir, Aclidinium, Acrivastine | Cefetamet có thể làm giảm tốc độ bài tiết của Abacavir, Aclidinium, Acrivastine và dẫn đến nồng độ trong huyết thanh cao hơn. |
Abciximab | Hiệu quả điều trị của Abciximab có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefetamet. |
Aceclofenac, Acemetacin, Axit acetylsalicylic, Acyclovir | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của nhiễm độc thận có thể tăng lên khi Cefetamet được kết hợp với thuốc bên. |
Acenocoumarol |
Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của chảy máu có thể tăng lên khi Cefetamet được kết hợp với Acenocoumarol. |
Acetaminophen |
Cefetamet có thể làm giảm tốc độ bài tiết Acetaminophen dẫn đến nồng độ Acetaminophen trong huyết thanh cao hơn. |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Cefotaxim: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 – Dược thư Quốc Gia 2022.
9 Thận trọng khi sử dụng Cefetamet
- Không sử dụng Cefetamet cho người đã từng quá mẫn với Cefetamet hoặc kháng sinh họ cephalosporin, penicillin và các beta-lactam khác.
- Không sử dụng Cefetamet cho phụ nữ có thai do chưa có đầy đủ bằng chứng về tính an toàn của thuốc trên đối tượng này.
- Với bệnh nhân suy chức năng thận, cần hiệu chỉnh liều Cefetamet phù hợp.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với tất cả các kháng sinh, kể cả cefetamet; do vậy, cần lưu ý biến chứng này trong trường hợp bệnh nhân tiêu chảy khi dùng thuốc.
- Trường hợp viêm đại tràng nhẹ có thể ngưng thuốc, nếu viêm đại tràng mức độ nặng cần điều trị tích cực và sử dụng Vancomycin.
10 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ 25 độ C.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
11 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Cefetamet
Thử nghiệm lâm sàng để xác nhận lại hiệu quả và độ an toàn của điều trị bằng Cefetamet Pivoxil ở bệnh nhân viêm xoang: Nghiên cứu so sánh tích cực, mù đôi, ngẫu nhiên, thiết kế song song, đa trung tâm (nghiên cứu CASIS):
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả lâm sàng và độ an toàn của cefetamet pivoxil trong điều trị viêm mũi xoang cấp do vi khuẩn ở bệnh nhân Hàn Quốc so với điều trị bằng cefdinir.
Phương pháp: Một nghiên cứu so sánh, mù đôi ngẫu nhiên, đa trung tâm, ngẫu nhiên được thực hiện bởi Khoa Tai mũi họng-Phẫu thuật Đầu Cổ tại 17 bệnh viện hoặc trường đại học ở Hàn Quốc từ tháng 3 năm 2017 đến tháng 4 năm 2019. Tổng cộng có 309 bệnh nhân được sàng lọc và 249 bệnh nhân tham gia nghiên cứu.
Kết quả: Điều trị bằng cefetamet pivoxil trong 2 tuần cho thấy tỷ lệ chữa khỏi và cải thiện lâm sàng là 82,4% ở bệnh nhân viêm mũi xoang cấp tính do vi khuẩn so với 84,68% ở những người dùng cefdinir trong 2 tuần, cho thấy rằng cefetamet pivoxil dùng hai lần một ngày trong 2 tuần có hiệu quả tương đương. Cefdinir 3 lần một ngày trong 2 tuần để điều trị viêm mũi xoang cấp tính do vi khuẩn. Tỷ lệ phản ứng bất lợi chung của cả hai loại thuốc là 10,56% ở nhóm cefetamet pivoxil và 15,49% ở nhóm cefdinir, không có tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc phản ứng thuốc.
Kết luận: Cefetamet pivoxil 2 lần/ngày có hiệu quả và an toàn tương đương cefdinir 3 lần/ngày trong điều trị viêm mũi xoang cấp tính do vi khuẩn, điều này cho thấy cefetamet pivoxil có thể là lựa chọn thay thế phù hợp cho cefdinir.
12 Các dạng bào chế phổ biến của Cefetamet
Cefetamet được bào chế dạng viên nén hàm lượng 250mg hoặc 500mg.
Các sản phẩm nổi tiếng chứa Cefetamet trên thị trường hiện nay gồm Cefetamet, Tarcevis, Tenafet, Alfigold 250, Alfigold 500, Altamet 250, Areplex 250, Areplex 500, Cetamet, Dazzidime,…
Hình ảnh một số sản phẩm chứa Cefetamet:
13 Tài liệu tham khảo
1. Chuyên gia Pubchem. Cefetamet, Pubchem. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.
2. Chuyên gia MIMS. Cefetamet, MIMS. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.
3. Tác giả Chan-Soon Park và cộng sự (Đăng tháng 2 năm 2023). Clinical Trial to Reconfirm the Efficacy and Safety of Cefetamet Pivoxil Treatment in Sinusitis Patients: A Double-Blind, Randomized, Parallel Designed, Multicenter, Active Comparator Study (CASIS Study), Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.