Selpercatinib

Tên chung quốc tế: Selpercatinib

Biệt dược thường gặp: Retevmo

Loại thuốc: Các chất ức chế protein kinase khác.

Mã ATC: L01EX22

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim, viên nang chứa hàm lượng 120mg, 80mg, 40mg Selpercatinib.

2 Dược lực học

Selpercatinib là thuốc chống ung thư thông qua ức chế thụ thể đột biến tyrosine kinase RET. 

RET là thụ thể tyrosine kinase xuyên màng tham gia hoạt động bình thường của thận và hệ thần kinh. Sự kích hoạt RET nhờ sự hợp nhất chẳng hạn như KIF5B-RET và CCDC6-RET, và khi có sự đột biến ở các phức hợp này dẫn đến thúc đẩy sự tăng sinh tế bào một số khối u. 

Như vậy sự ức chế RET trực tiếp của Selpercatinib mang lại hiệu quả với hoạt động chống khối u trong các tế bào chứa sự hoạt hóa liên tục của protein RET do sự hợp nhất. Ngoài ra các báo cáo về sự ức chế tyrosine kinase khác, bao gồm VEGFR1, VEGFR3, FGFR1, FGFR2 và FGFR 3 với giá trị IC50 dao động từ 0,92 nM đến 67,8 nM, cũng có ý nghĩa lâm sàng.

Cơ chế Selpercatinib
Cơ chế Selpercatinib

3 Dược động học

Hấp thu: Thời gian thuốc đạt giá trị cao nhất trong huyết tương là 2 giờ và giá trị Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của Selpercatinib khoảng 73%.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết Selpercatinib với protein huyết tương khoảng 97% , thuốc có Thể tích phân bố biểu kiến là 191L.

Chuyển hoá: Con đường chuyển hóa chính của thuốc là CYP3A4, chủ yếu ở dạng không đổi chiếm 86%.

Thải trừ: Selpercatinib được thải trừ khoảng 69% lượng phóng xạ bài tiết được tìm thấy trong phân và 24% trong nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 32 giờ và Độ thanh thải biểu kiến là 6 L/h.

4 Chỉ định

Selpercatinib được chỉ định điều trị các bệnh ung thư dương tính với RET sau:

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
  • Ung thư tuyến giáp thể tủy (MTC) tiến triển hoặc di căn.
  • Ung thư tuyến giáp tiến triển hoặc di căn khi biện pháp dùng iốt phóng xạ không có tác dụng.
  • Khối u rắn tiến triển tại chỗ hoặc di căn, khi áp dụng các liệu pháp khác không hiệu quả. 
Chỉ định Selpercatinib
Chỉ định Selpercatinib

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Selpercatinib.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều lượng khuyến cáo chỉ định từng trường hợp bệnh cụ thể:

Đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)
Người lớn cân nặng 50 (kg) trở lên dùng liều 160 (mg) x 2 lần một ngày
Người lớn cân nặng dưới 50 kg dùng liều 120 mg 2 lần/ngày
Đối với ung thư tuyến giáp tủy (MTC), khối u rắn và ung thư tuyến giáp
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên cân nặng 50 (kg) trở lên dùng liều 160 (mg) 2 lần một ngày.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên cân nặng dưới 50 kg dùng liều 120 mg 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi tính theo Diện tích bề mặt cơ thể (BSA)

BSA từ 1,53 mét vuông (m2) trở lên—160 miligam (mg) 2 lần một ngày.

BSA từ 1,09 đến 1,52 m2—120 mg 2 lần một ngày.

BSA từ 0,66 đến 1,08 m2—80 mg 2 lần một ngày.

BSA từ 0,33 đến 0,65 m2—40 mg 3 lần một ngày.

Liều lượng có thể thay đổi tuỳ từng khả năng dung nạp và độc tính gặp phải của người bệnh.

6.2 Cách dùng 

Thuốc bào chế dạng viên uống, sử dụng trực tiếp với lượng nước vừa đủ, không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc. 

Dùng đúng hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng hoặc giảm liều dùng.

Uống đúng 1 thời điểm trong ngày, nếu quên liều thì uống lại sớm nhất có thể trong vòng 6 tiếng, nhưng nếu vượt quá 6 tiếng thì bỏ qua liều, không uống bù gấp đôi vào hôm sau.

Trường hợp nôn sau khi uống thuốc, thì không uống bù sau đó, ngày hôm sau dùng thuốc như lịch trình cũ.

Thuốc Retevmo
Thuốc Retevmo

7 Tác dụng không mong muốn

Phản ứng có hại thường gặp nhất khi điều trị bằng Selpercatinib:

Hệ tiêu hoá: khô miệng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa.

Hệ mạch máu: tăng huyết áp.

Rối loạn chung: mệt mỏi, phù nề.

Triệu chứng Rash trên da.

Hệ thần kinh: đau đầu.

Hệ hô hấp: ho, khó thở.

Hệ tim mạch: kéo dài khoảng QT.

Xuất huyết gồm chảy máu cam, tiểu má, bầm tím, xuất huyết dưới da.

8 Tương tác thuốc

Thuốc kháng acid: làm giảm hấp thu thuốc Selpercatinib, nên uống thuốc này ít nhất 2 giờ trước và 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.

Thuốc chẹn H2, PPI:  làm giảm hấp thu thuốc Selpercatinib, nên uống thuốc này 2 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi uống thuốc chẹn H2.

Chất ức chế CYP3A mạnh và vừa phải: làm tăng nồng độ selpercatinib trong huyết tương, tăng nguy cơ độc tính của thuốc, đặc biệt là kéo dài khoảng QT.

Chất cảm ứng CYP3A mạnh và vừa phải:  làm giảm nồng độ selpercatinib trong huyết tương, giảm hiệu quả điều trị, nên tránh dùng đồng thời.

Chất nền CYP2C8 và CYP3A:  tăng nồng độ của các chất nền này trong huyết tương,gây tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn của chất nền, nếu dùng đồng thời cần theo dõi cẩn trọng.

9 Thận trọng

Thuốc gây ra những phản ứng nghiêm trọng tại gan nên cần theo dõi các chỉ số xét nghiệm gan thường xuyên mỗi 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu rồi liên tục mỗi tháng một lần.

Thuốc gây tăng huyết áp nên không dùng cho đối tượng tăng huyết áp không kiểm soát, nếu gặp các triệu chứng khó thở, đỏ bừng mặt.. Nên báo ngay với bác sĩ điều trị.

Thuốc kéo dài khoảng QT nên thận trọng dùng cho người có tiền sử hội chứng QT, rối loạn nhịp tim,..

Tình trạng xuất huyết nghiêm trọng gây tử vong khi dùng thuốc đã được báo cáo, nếu thấy các triệu chứng xuất huyết dưới da, chảy máu cam, tiểu ra máu nên thông báo với bác sĩ và hạn chế tổn thương gây xuất huyết.

Selpercatinib có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây tử vong, nếu có triệu chứng ngứa, phát ban, sưng mặt, ho, khó thở thì cần ngưng dùng thuốc.

Thuốc làm chậm lành vết thương, không dùng cho người mới thực hiện phẫu thuật hoặc chuẩn bị phẫu thuật.

Hội chứng ly giải khối u gây ra tử vong ở một số trường hợp, liên hệ bác sĩ để có hướng điều trị kịp thời khi gặp các triệu chứng đau khớp, cứng khớp, sưng khớp…

Thuốc gây độc tính với phôi thai và có khả năng gây vô sinh, nên tư vấn với người bệnh trước khi sử dụng.

10 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: thuốc có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy phôi thai chết và dị tật ở thai khi dùng liều lâm sàng 160mg x 2 lần mỗi ngày. Như vậy khuyến cáo không dùng thuốc cho đối tượng trên.

Phụ nữ cho con bú: không có dữ liệu về thuốc trong sữa mẹ, hay sự ảnh hưởng đến con, tuy nhiên thuốc có thể gây ra những phản ứng nghiêm trọng ở trẻ nên mẹ ngưng cho bú trong khi dùng thuốc và ít nhất 1 tuần sau liều điều trị cuối.

11 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

12 Quá liều

Chưa có báo cáo.

Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng thuốc và cấp cứu tại cơ sở y tế.

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Selpercatinib. Pubchem. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Selpercatinib, Drugbank. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2024.
 

Để lại một bình luận