Cresol

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển

  • BP: Cresol. 
  • JP: Cresol. 
  • USP: Cresol. 

Tên khác: Acid cresylic; cresylol; hydroxytoluen; tricresol. 

Tên hóa học: Methyl phenol. 

2 Tính chất

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: C7H8O= 108,14. 

Phân loại theo chức năng: Chất bảo quản kháng khuẩn; chất sát khuẩn. 

Mô tả: Cresol là một hỗn hợp cresol isomer và một số phenol khác thu được từ Nhựa đường hay dầu mỏ; m-cresol chiếm đa phần. Đây là chất lỏng không màu, màu vàng nhạt hay vàng nâu nhạt hoặc màu hồng với mùi đặc biệt tương tụ như phenol. Dung dịch trong nước có vị hăng cay. 

Công thức cấu tạo của Cresol
Công thức cấu tạo của Cresol

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệm JP PhEur USP
Định tính + + +
Đặc tính + +
Tỷ trọng 1,029-1,044 1,032-1,041 1,030-1,038
Độ Acid  +
Hydrocarbon ≤ 0,15% + +
Các chất kiềm bay hơi ≤ 0,15%
Phenol ≤ 5%
Hợp chất sulfur + +
Chất không bay hơi  ≤ 0,1% 

4 Đặc tính

Độ acid/kiềm: dung dịch bão hoà trong nước có pH trung tính hay acid nhẹ với giấy quy. 

Hoạt tính kháng khuẩn: cresol có hoạt tính kháng khuẩn tương tự và hơi mạnh hơn phenol. Tác dụng vừa phải với vi khuẩn gram dương và kém hơn với vi khuẩn gram âm, men và nấm. Cresol có hoạt tính từ pH 9,0, mạnh lên trong môi trường acid. Tác dụng hiệp đồng đã được báo cáo giữa cresol và các chất bảo quản khác. Khi được dùng làm chất sát khuẩn, phần lớn các vi khuẩn gây. bệnh bị diệt trong 10 phút bởi dung dịch 0,3-0,6%. Cresol không có tác dụng đáng kể với bào tử. 

Độ hòa tan ở 20°C: tan tự do trong cloroform, Ethanol 95%, ether, dầu không bay hơi và dễ bay hơi; tan được trong glycerin; 1/50 phần nước. 

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Cresol được dùng ở nồng độ 0,15-0,3% làm chất bảo quản kháng khuẩn cho thuốc tiêm IM, ID và SC cũng như một số thuốc dùng taị chỗ ngoài da hay làm thuốc sát khuẩn. Cresol không dùng cho các chế phẩm đông khô. 

Ứng dụng của Cresol 
Ứng dụng của Cresol

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Cresol và dung dịch nước bị sẫm màu theo thời gian và khi tiếp súc với không khí ánh sáng. Nguyên liệu phải được bảo quản trong bình kín, tránh ánh sáng và để ở nơi khô, mát. 

7 Tương kỵ

Cresol đã có báo cáo là tương kỵ với Clorpromazin. Hoạt tính kháng khuẩn bị giảm khi có thêm chất diện hoạt nonionic. 

8 Tính an toàn

Cresol thường có tác dụng không mong muốn cả khi nguyên chất lẫn chế phẩm có chứa tới 50% để sát khuẩn hơn là khi dùng làm chất bảo quản. 

Cresol tương tự như phenol nhưng ít độc và ít ăn da hơn, vẫn không thích hợp cho sát khuẩn da và vết thương. Có người bệnh uống nhầm 12g cresol mà vẫn sống sót, tuy bị nhiều tác dụng không mong muốn. 

LD 50 (chuột nhắt, uống): 0,76g/kg. 

9 Thận trọng khi xử lý

Cresol có thể kích ứng da, niêm mạc, mắt nên cần có biên pháp phòng hộ. 

Tại Anh, nồng độ giới hạn cho phép khi tiếp xúc dài hạn (8 giờ) là 22mg/m3. 

10 Các chất liên quan

Clorocresol; m-cresol; o-cresol; p-cresol; phenol. 

10.1 m-Cresol: C7H8O= 108,14 

Tên khác: acid m-cresylic; 3-hydroxytoluen; meta-cresol; 3- methylphenol. 

Hình thức: chất lỏng không màu hay vàng nhạt với mùi phenol đặc hiệu. 

Điểm sôi: 202°C. 

Khối lượng riêng ở 20°C: 1,034g/cm3. 

Điểm chảy: 11-12°C. 

Độ hòa tan: tan trong dung môi hữu cơ; rất ít tan trong nước. 

Tính an toàn: LD 

(mèo, SC): 0,15g/kg. 

LD50 (thỏ,IV): 0,28g/kg. 

LD50 (chuột, uống): 0,24g/kg. 

10.2 o-Cresol: C6H8O= 108,14

Tên khác: acid o-cresylic; 2-hydroxytoluen; 2-methylphenol; ortho- cresol. 

Hình thức: chất rắn chảy rữa, không màu với mùi đặc hiệu, bị biến màu vàng trong khi tồn trữ. 

Điểm sôi: 191-192°C. 

Khối lượng riêng ở 20°C: 1,047g/cm. 

Điểm chảy: 30°C. 

Chỉ số khúc xạ: 1,553. 

Tính an toàn:

LDs (mèo, SC): 0,6g/kg. 

LD50 (chuột nhắt, uống): 0,324g/kg. LD50 

LD50. (thỏ, IV): 0,2g/kg. 

10.3 p-Cresol: C7H8O= 108,14

Tên khác: acid p-cresylic; 4-hydroxytoluen; 4-methylphenol; para- cressol. 

Hình thức: chất rắn kết tinh. 

Điểm sôi: 201,8°C. 

Khối lượng riêng ở 20°C: 1,0341g/cm3. 

Điểm chảy: 35,5°C. 

Chỉ số khúc xạ: 1,5395. 

Độ hòa tan: tan trong ethanol 95% và ether; rất ít tan trong nước.. 

Tính an toàn: LD 50 (mèo, SC): 0,08g/kg. 

LD 50 (chuột nhắt, uống): 0,34g/kg. 

LDs. (thỏ, IV): 0,16g/kg. 

11 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Cresol trang 196 – 199. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023. 

Để lại một bình luận