Zofenopril được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích bảo vệ tim và giúp giảm huyết áp. Nó là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE).Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Zofenopril.
1 Danh pháp
Tên chung quốc tế
Zofenopril
Danh pháp IUPAC
(2S,4S)-1-[(2S)-3-benzoylsulfanyl-2-methylpropanoyl]-4-phenylsulfanylpyrrolidine-2-carboxylic acid.
Nhóm thuốc
Thuốc hạ huyết áp, bảo vệ tim mạch
2 Zofenopril là thuốc gì?
Zofenopril là một dẫn xuất proline có dạng 4-(phenylsulfanyl)-L-proline trong đó proton amin được thay thế bằng nhóm (2S)-3-(benzoylsulfanyl)-2-methylpropanoyl. Một tiền chất của zofenoprilat . Nó có vai trò là chất ức chế EC 3.4.15.1 (peptidyl-dipeptidase A), chất ức chế apoptosis, chất bảo vệ tim mạch, thuốc chống co giật, tiền chất và thuốc giãn mạch. Nó là một thioester, một axit N-acyl-L-amino, một aryl sulfide và một dẫn xuất L-proline . Nó là một axit liên hợp của zofenopril(1-).
Zofenopril được sử dụng như một chất bảo vệ tim mạch và chống tăng huyết áp. Nó là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
3 Công thức hóa học
Công thức hóa học: C22H23NO4S2.
Khối lượng phân tử: 429,6 g/mol.
4 Tác dụng dược lý
4.1 Dược lực học
Zofenopril là một tiền chất, sau khi được hấp thu sẽ bị thủy phân nhanh chóng và hoàn toàn thành chất chuyển hóa có hoạt tính chứa sulfhydryl zofenoprilat. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, một liều uống duy nhất zofenopril 10mg được thủy phân nhanh và mạnh, với Sinh khả dụng trung bình là 93%.
Zofenopril là một chất ức chế ACE với hiệu lực cao, tính chọn lọc mô đáng kể và thời gian tác dụng dài. Các đặc tính khác của nó như hoạt động chống oxy hóa và bảo vệ tim mạch làm cho loại thuốc này có khả năng thích hợp để điều trị và có thể ngăn ngừa một số bệnh tim mạch.
4.2 Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua Đường tiêu hóa. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 1,5 giờ.
- Phân bố: Thể tích phân bố: 96 L. Liên kết với protein huyết tương khoảng 88%.
- Chuyển hóa: Trải qua quá trình chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan thông qua quá trình thủy phân thio-ester thành chất chuyển hóa có hoạt tính, zofenoprilat.
- Thải trừ: Qua nước tiểu (69% dưới dạng chất chuyển hóa) và phân (26%). Thời gian bán thải là 5,5 giờ.
5 Chỉ định
Người bị tăng huyết áp
Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính.
6 Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn khi sử dụng Zofenopril.
Người có tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó.
Phù mạch di truyền hoặc vô căn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên trong trường hợp chỉ có một quả thận.
Không sử dụng đồng thời Zofenopril với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR<60 mL/phút/1,73 m2).
Người suy gan nặng không được sử dụng Zofenopril.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
7 Liều dùng
Điều trị | Liều dùng |
Tăng huyết áp |
Liều khởi đầu 15 mg. Mỗi ngày một lần, tăng dần để đạt được kiểm soát huyết áp tối ưu trong khoảng thời gian 4 tuần. Liều thông thường: 30mg mỗi ngày. Ngày dùng 1 lần. Tối đa: 60 mg mỗi ngày một lần, uống một lần hoặc chia làm 2 lần.
Khởi đầu 15 mg, 1 lần/ngày. Điều chỉnh tình trạng thiếu muối/thể tích, ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị. Nếu không thể, hãy bắt đầu ở liều 7,5 mg mỗi ngày một lần. |
Nhồi máu cơ tim cấp tính | Người lớn: Bắt đầu điều trị trong vòng 24 giờ sau khi xuất hiện triệu chứng. Ban đầu, 7,5 mg mỗi 12 giờ vào ngày 1 và 2, sau đó 15 mg mỗi 12 giờ vào ngày 3 và 4, sau đó 30 mg mỗi 12 giờ vào ngày thứ 5 trở đi cho đến 6 tuần. Đánh giá lại theo đáp ứng của bệnh nhân sau 6 tuần. Có thể cần phải gián đoạn hoặc ngừng dùng thuốc tùy theo huyết áp tâm thu của bệnh nhân. |
Tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận |
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Giảm 75% liều hàng ngày. CrCl (mL/phút) ≤45 thì giảm 50% liều dùng hàng ngày. |
Tăng huyết áp ở bệnh nhân suy gan |
Suy gan nhẹ đến trung bình: Giảm 50% liều hàng ngày. Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng. |
8 Cách dùng
Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Acebutolol: Thuốc chẹn beta adrenergic Dược thư quốc gia Việt Nam 2022.
9 Tác dụng không mong muốn
Đáng kể: Hạ huyết áp ở liều đầu tiên, hạ huyết áp có triệu chứng, tăng nồng độ urê và creatinine trong máu, tăng Kali máu, vàng da ứ mật, ho, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, protein niệu, tăng men gan rõ rệt.
Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực.
Rối loạn tai và mê đạo: ù tai.
Rối loạn về mắt: Nhìn mờ.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng.
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ: Mệt mỏi, suy nhược, phù ngoại biên.
Rối loạn gan mật: Vàng da, viêm gan.
Xét nghiệm: Tăng BUN, tăng creatinine huyết thanh.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút cơ, đau cơ.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị giác.
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn.
Rối loạn hệ sinh sản và vú: rối loạn cương dương.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: khó thở, viêm mũi, viêm xoang.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng.
Có khả năng gây tử vong: Phản ứng phản vệ ở bệnh nhân đang điều trị giải mẫn cảm. Phù mạch. Hiếm gặp hoại tử gan bùng phát.
10 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cimetidine, thiazide hoặc thuốc lợi tiểu quai | Tăng nguy cơ hạ huyết áp. |
Thuốc ức chế rapamycin (mTOR) như temsirolimus, sirolimus, everolimus | Tăng nguy cơ phù mạch. |
Insulin và sulfonylurea | Dùng cùng làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Insulin và sulfonylurea. |
Thuốc lợi tiểu giữ Kali (ví dụ Spironolactone, amiloride, triamterene), thuốc bổ sung K hoặc muối chứa K, Heparin, sulfamethoxazole/trimethoprim | Có thể làm tăng Kali máu. |
Allopurinol, Procainamide, corticosteroid toàn thân, thuốc kìm tế bào và thuốc ức chế miễn dịch. | Dùng chung làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu. |
Lithium | Dùng chung có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và độc tính của Lithium. |
Na Aurothiomalate | Có thể gây ra phản ứng nitritoid đặc trưng bởi đỏ bừng, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp khi tiêm Na Aurothiomalate. |
Ciclosporin | Tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận khi dùng chung. |
Thuốc kháng acid | Dùng chung làm giảm sinh khả dụng của thuốc kháng acid. |
Aliskiren | Có khả năng gây tử vong: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận khi dùng chung với Aliskiren. |
Dextran sulfate | Có thể gây ra phản ứng phản vệ với dextran sulfate trong quá trình lọc LDL. |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Dapagliflozin: Thuốc điều trị đái tháo đường typ II – Dược thư Quốc Gia.
11 Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng Zofenopril trên các đối tượng:
- Bệnh nhân bị suy giảm điện giải hoặc thể tích, đau thắt ngực, suy tim có hoặc không kèm theo suy thận, bệnh mạch máu não, tăng huyết áp do mạch thận, hẹp động mạch thận hai bên trước đó, hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại, đái tháo đường, nguyên phát cường aldosteron, giảm aldosteron, tiền sử phù mạch, bệnh mạch máu Collagen (ví dụ SLE, xơ cứng bì), bệnh vẩy nến.
- Bệnh nhân trải qua cuộc phẫu thuật lớn hoặc trong quá trình gây mê;
- Lọc tách LDL bằng dextran sulfate hoặc điều trị giải mẫn cảm.
- Suy thận và suy gan nhẹ đến trung bình.
- Người cao tuổi (bệnh nhân MI).
- Phụ nữ mang thai không nên sử dụng Zofenopril.
12 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Zofenopril
So sánh hiệu quả và độ an toàn của Zofenopril kết hợp Aspirin so với Ramipril kết hợp Aspirin ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính.
Phương pháp: Bệnh nhân trong giai đoạn đầu của nhồi máu cơ tim cấp được dùng 30 mg zofenopril (đoàn hệ ZF, N = 191) hoặc 5 mg ramipril (đoàn hệ RP, N = 256) ngày 2 lần cộng với 100 mg aspirin/ngày. Dữ liệu liên quan đến nhập viện vì bệnh tim mạch, các biến cố không liên quan đến tim mạch và tỷ lệ tử vong được thu thập và phân tích.
Kết quả: Trong 1 năm điều trị, 47 (25%) bệnh nhân trong nhóm ZF và 97 (40%) bệnh nhân trong nhóm RP phải nhập viện do bệnh tim mạch ( p = 0,002) và ba (2%) bệnh nhân trong nhóm thuần tập RP. Đoàn hệ ZF và 14 (6%) bệnh nhân trong đoàn hệ RP đã chết ( p = 0,043). Tỷ lệ ho khan thấp hơn ( p = 0,001) và thiếu máu ( p = 0,049) đã được báo cáo trong đoàn hệ ZF.
Kết luận: Nghiên cứu khuyến cáo sử dụng zofenopril với 100 mg aspirin trong thời gian dài hơn ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có rối loạn chức năng tâm thu.
13 Các dạng bào chế phổ biến
Zofenopril được bào chế dạng viên nén bao phim Zofenopril Canxi với hàm lượng Zofenopril Canxi 30mg; 15mg và 7,5mg.
Biệt dược gốc là Bifril với hàm lượng 7,5mg, 15mg, 30mg.
Sản phẩm nổi tiếng chứa Zofenopril trên thị trường hiện nay gồm: Bifril 30mg, Bifril 7,5mg, Bifril 15mg, Zofenil 15, Bifracard,…
Hình ảnh một số sản phẩm chứa Zofenopril:
14 Tài liệu tham khảo
1. Chuyên gia Drugbank. Zofenopril, Drugbank. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.
2. Chuyên gia MIMS. Zofenopril, MIMS. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.
3. Chuyên gia Pubchem. Zofenopril, Pubchem. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.
4. Tác giả Xiaoyang Liu và cộng sự (Đăng tháng 9 năm 2020). Zofenopril versus ramipril in the early phase of acute myocardial infarction with systolic dysfunction: A retrospective study, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.