Zinc Glycinate được biết đến như một chất bổ sung Kẽm cho cơ thể, sử dụng trong lâm sàng là thành phần của những thuốc hay thực phẩm chức năng. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Zinc Glycinate.
1 Đặc điểm hoạt chất
Zinc Glycinate là gì? Zinc Glycinate là một hợp chất chứa kẽm, thường được sử dụng làm chất bổ sung kẽm cho cơ thể.
Danh pháp IUPAC: zinc;2-aminoacetate.
Công thức phân tử: C4H8N2O4Zn.
Trọng lượng phân tử: 213,5 g/mol.
2 Công thức cấu tạo
Số CAS: 14281-83-5
3 Tác dụng dược lý
3.1 Dược lực học
Zinc Glycinate bổ sung kẽm cho cơ thể, nó có dược lực học tương tự kẽm, tham gia cấu tạo các protein và enzyme trong cơ thể và tham gia vào nhiều khía cạnh của quá trình chuyển hóa tế bào.
Bổ sung kẽm có thể làm giảm thời gian mắc bệnh và làm nhẹ triệu chứng cảm lạnh, giúp nhanh lành vết thương, giảm tiêu chảy, đặc biệt với những trẻ bị suy dinh dưỡng.
Trong da liễu, kẽm còn giúp điều trị mụn trứng cá.
Zinc Glycinate còn là Glycoprotein đánh dấu ung thư Đường tiêu hóa.
3.2 Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng chính là xúc tác, cấu trúc và điều tiết các tế bào, các hoạt động của cơ thể.
Cơ chế chính xác của kẽm trong điều trị mụn trứng cá chưa được hiểu rõ. Tuy nhiên, kẽm được coi là tác động trực tiếp lên trạng thái cân bằng viêm của vi khuẩn và tạo điều kiện cho kháng sinh hấp thu khi sử dụng kết hợp với các tác nhân khác.
4 Ứng dụng trong lâm sàng
Zinc Glycinate được ứng dụng trong những sản phẩm có công dụng bổ sung, ngăn ngừa tình trạng thiếu kẽm của cơ thể đặc biệt là những nhóm đối tượng có nhu cầu kẽm cao hay chế độ ăn thiếu kẽm.
Sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm, đặc biệt là sản phẩm dành cho người bị mụn trứng cá.
Nó còn là nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp chăn nuôi.
5 Chống chỉ định
Không dùng cho người dị ứng với Zinc Glycinate hay với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm chứa Zinc Glycinate.
6 Liều dùng
Với những chế phẩm bổ sung kẽm, sử dụng theo khuyến cáo nhu cầu kẽm dung nạp hàng ngày cho từng đối tượng cụ thể.
Với những sản phẩm mỹ phẩm, nồng độ tối đa cho phép trong một sản phẩm là 0,01%.
7 Cách dùng
Sử dụng Zinc Glycinate theo đường uống hay đường dùng ngoài da.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Alimemazine: Thuốc tiền mê trước phẫu thuật trẻ em – Dược thư Việt Nam
8 Tác dụng không mong muốn
Lạm dụng, tiêu thụ quá nhiều sản phẩm chứa Zinc Glycinate có thể gây dư thừa kẽm, ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của cơ thể.
Vì vậy, khi sử dụng, bạn nên tuân thủ liều lượng đã được khuyến cáo, chỉ định.
9 Tương tác thuốc
Zinc Glycinate có thể làm giảm hấp thu một số thuốc, qua đó có thể giảm nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và giảm hiệu quả của chúng | Carbamazepin, Ceftibuten, Cephalexin, Cinoxacin, Ciprofloxacin, Deferasirox, Deferipron, Delafloxacin, Demeclocycline, Dolutegravir, Enoxacin, Eravacycline, Gatifloxacin, Gemifloxacin, Grepafloxacin, Halofantrin, Levofloxacin, Lomefloxacin, Lymecycline, Mephenytoin, Metacycline, Metylphenobarbital, Minocycline, Norfloxacin, Ofloxacin, Omadacycline, Oxytetracycline, Pefloxacin… |
Zinc Glycinate làm giảm nồng độ các thuốc trong huyết thanh | Triethylenetetramine |
Do đó, trước khi dùng Zinc Glycinate, bạn nên thông báo cho bác sĩ tất cả những thuốc hay thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn cụ thể.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Antazoline chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng
10 Thận trọng khi sử dụng
Zinc Glycinate trong những sản phẩm bổ sung, thực phẩm chức năng không thể thay thế một chế độ ăn cân bằng và giàu dinh dưỡng, vì vậy bạn không nên lạm dụng Zinc Glycinate và không dùng quá liều để tránh dư thừa kẽm gây hại cho cơ thể.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bổ sung Zinc Glycinate đặc biệt nếu bạn mắc bệnh lý nền và đang dùng các loại thuốc, thực phẩm chức năng khác.
Không dùng sản phẩm nếu các sản phẩm chứa Zinc Glycinate đã quá hạn hay thay đổi thể chất.
Bảo quản: Để xa tầm tay trẻ nhỏ, bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp và độ ẩm cao.
11 Các câu hỏi thường gặp
11.1 Có nên sử dụng Zinc Glycinate cho trẻ em không?
Nếu trẻ có những biểu hiện thiếu kẽm, dinh dưỡng hàng ngày không đáp ứng đủ nhu cầu kẽm cho bé thì bạn có thể bổ sung Zinc Glycinate cho trẻ.
Tuy nhiên, nếu trẻ có bệnh lý nền và đang sử dụng thuốc hay sản phẩm khác, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Khi sử dụng cần tuân thủ liều lượng khuyến cáo hay tuân thủ liều lượng mà bác sĩ chỉ định, không tự ý tăng hay giảm liều dùng.
11.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Zinc Glycinate không?
Nhu cầu kẽm của bà mẹ mang thai và cho con bú thường tăng cao hơn, vì vậy, hai đối tượng này có thể bổ sung thêm Zinc Glycinate.
Tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng những sản phẩm bổ sung khác thì nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
12 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Zinc Glycinate trong chăn nuôi
Hiệu quả của Zinc Glycinate làm giảm oxit kẽm đối với sức khỏe đường ruột và sự tăng trưởng của heo con bị nhiễm F18+ Escherichia coli:
Mục tiêu của nghiên cứu này là nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung kẽm glycinate (ZnGly) làm giảm oxit kẽm (ZnO) trong thức ăn đối với sức khỏe đường ruột và sự tăng trưởng của heo con bị nhiễm F18+Escherichia coli (E. coli).
Tổng cộng, 72 heo con (BW 6,5 ± 0,5 kg) được phân bổ theo thiết kế khối hoàn chỉnh ngẫu nhiên thành 9 nghiệm thức: (1) NC: không thí nghiệm/không bổ sung; (2) PC: thí nghiệm/không bổ sung E. coli; (3) thí nghiệm E. coli/ZnO ở mức 2.500 mg/kg; (4, 5 và 6) thí nghiệm E. coli/ZnGly ở mức 400, 800 và 1.200 mg/kg; và (7, 8 và 9) E. coli thách thức/ZnGly ở mức 400 mg/kg và ZnO ở mức 700, 1.400 và 2.357 mg/kg. Lợn được cho ăn trong 28 ngày theo hai giai đoạn (giai đoạn 1: 14 ngày và giai đoạn 2: 14 ngày). Vào ngày thứ 7, các nhóm bị thí nghiệm được tiêm F18+E bằng đường uống. coli ở mức 6 × 109 CFU/mL trong khi NC nhận được Dung dịch muối. PC cho thấy ADG giảm (P = 0,076) và G:F (P = 0,055) trong giai đoạn 1 và tăng điểm phân (P < 0,05) trong tuần đầu tiên sau thí nghiệm khi so sánh với NC, trong khi bổ sung ZnGly từ 0 đến 1.200 mg/kg tăng tuyến tính (P = 0,092) G:F và giảm (P < 0,05) điểm phân của lợn thí nghiệm với F18+E. coli. Bổ sung ZnGly từ 0 đến 1.200 mg/kg có tác dụng bậc hai đối với TNF-α (P = 0,065; tối thiểu 1,13 pg/mg ở mức 850 mg/kg ZnGly), IL-8 (P = 0,093; tối thiểu 0,53 ng/mg ở mức 494 mg/kg), và protein carbonyl (P = 0,054; tối thiểu 2,30 pg/mg ở mức 675 mg/kg) và biểu hiện mRNA tăng tuyến tính của ZIP4 (P = 0,057) và ZnT5 (P = 0,075) trong hỗng tràng của lợn. Bổ sung ZnGly từ 0 đến 1.200 mg/kg tăng tuyến tính (P < 0. 05) sự phong phú tương đối của Actinobacteria và có tác dụng bậc hai đối với Cyanobacteria (tối thiểu 0,67% ở mức 625 mg/kg ZnO) và Proteobacteria (tối đa 45,6 g/ngày ở mức 735 mg/kg) ở mức ngành, với mức giảm tuyến tính (P < 0,05) ) Enterobacteriaceae ở cấp độ họ trong hệ vi sinh vật liên quan đến niêm mạc hỗng tràng của lợn. Không có sự khác biệt về hiệu suất tăng trưởng trong suốt giai đoạn tổng thể, mặc dù lợn được nuôi bằng ZnO ở mức 2.500 mg/kg có ADG lớn hơn (P < 0,05) so với lợn được nuôi bằng ZnGly ở mức 400 mg/kg trong tuần đầu tiên của giai đoạn sau thí nghiệm.
Tóm lại, ZnGly có thể là giải pháp thay thế cho việc sử dụng ZnO trong dược phẩm mà không ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của heo con bằng cách tăng cường hấp thu Zn ở ruột, giảm viêm ruột và stress oxy hóa.
13 Các dạng bào chế phổ biến
Zinc Glycinate đã được bào chế dạng ở dạng viên hay dạng dung dịch…
Các sản phẩm có chứa Zinc Glycinate trên thị trường hiện nay có thể kể đến như AmeCOLINE, Brauer Baby & Kid Liquid, Zinc Glycinate Now, Zinc Glycinate Liquid…
Hình ảnh sản phẩm chứa Zinc Glycinate:
14 Tài liệu tham khảo
- Tác giả: Chuyên gia Pubchem (Cập nhật: Ngày 09 tháng 09 năm 2023). Zinc glycinate, NCBI. Truy cập ngày 13 tháng 09 năm 2023.
- Tác giả: Ki Beom Jang và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 03 tháng 01 năm 2023). Efficacy of zinc glycinate reducing zinc oxide on intestinal health and growth of nursery pigs challenged with F18+ Escherichia coli, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 09 năm 2023.