Trametinib

Tên chung quốc tế: Trametinib

Biệt dược thường gặp: Mekinist

Loại thuốc: Chất ức chế protein kinase hoạt hóa mitogen (MEK).

Mã ATC: L01EE01 

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim chứa hàm lượng 0,5mg, 1mg, 2mg Trametinib.

2 Dược lực học

Trametinib là chất ức chế có thể đảo ngược của kinase 1. Mà protein kinase được hoạt hoá bởi  mitogen (MAPK)/kinase, sau đó sẽ điều hoà tín hiệu ngoại bào (ERK), thúc đẩy sự tăng sinh tế bào. ARAF, BRAF và CRAF là ba dạng đột biến của RAF, có liên quan đến một số loại ung thư ở người. Trong đó đột biến BRAF chủ yếu trong ung thư sắc tố da, gây ra sự kích hoạt cấu thành của con đường RAS-RAF-MEK-ERK dẫn đến tăng sinh các tế bào ung thư. 

Như vậy Trametinib ức chế gián tiếp đến đột biến BRAF, có tính chọn lọc cao của MEK1 và MEK2 bằng cách liên kết ngăn chặn xúc tác, phosphoryl hóa và kích hoạt MEK.

Trong lâm sàng, sự kết hợp của trametinib và dabrafenib, một chất ức chế BRAF dẫn đến giảm kích thước khối u đáng kể.

Cơ chế thuốc Trametinib
Cơ chế thuốc Trametinib

3 Dược động học

Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, các giá trị Cmax và AUC đều tăng theo liều. Thời gian đạt giá trị cao nhất trong huyết tương là 1,5 giờ với Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình trametinib là 72%.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết Trametinib với protein huyết tương khoảng 97,4% với Thể tích phân bố  ghi nhận là 214 L.

Chuyển hoá: con đường chuyển hóa chính là qua quá trình deacetyl hóa trung gian bởi các carboxylesterase. Ngoài ra có thể đi kèm với mono-oxy hóa, hydroxyl hóa và glucuronid hóa, và quá trình chuyển hoá qua CYP3A4 rất nhỏ. 

Thải trừ: Con đường đào thải chính của Trametinib khoảng 80% lượng phóng xạ bài tiết được tìm thấy trong phân  và 20% trong nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 3,9 đến 4,8 ngày.

4 Chỉ định

Trametinib được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp điều trị:

  • Trametinib dùng trong liệu pháp đơn trị ở những bệnh nhân  u hắc tố di căn hoặc không thể cắt bỏ nhưng chưa từng điều trị bằng thuốc ức chế BRAF trước đó.

Trametinib  kết hợp với dabrafenib để điều trị:

  • U hắc tố (ung thư da) đã di căn hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc ngăn ngừa u hắc tố tái phát sau phẫu thuật với các tế bào u hắc tố có đột biến BRAF V600E hoặc V600K.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã di căn có đột biến BRAF V600E.
  • Ung thư tuyến giáp anaplastic (ATC) đã di căn và không có lựa chọn điều trị thích hợp,có đột biến BRAF V600E.
  • Khối u rắn có đột biến BRAF V600E đã di căn, không thể loại bỏ bằng phẫu thuật, tiến triển.
  • U thần kinh đệm cấp độ thấp (LGG) 
FDA chấp thuận điều trị của thuốc Trametinib
FDA chấp thuận điều trị của thuốc Trametinib

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Trametinib.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều lượng khuyến cáo chỉ định  cho người lớn và trẻ từ 1 tuổi trong trường hợp ung thư hắc tố, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuyến giáp anaplastic, khối u rắn và u thần kinh đệm:

Người lớn dùng liều 2 (mg) /lần /ngày và có thể thay đổi liều theo từng thể trạng và mức độ đáp ứng với thuốc.

Trẻ em từ 1 tuổi trở lên dùng liều dựa trên cân nặng cơ thể.

  • Cân nặng > 51kg, uống liều 2 (mg) /lần/ ngày. 
  • Cân nặng từ 38 – 50 kg uống liều 1,5 mg /lần/ ngày.
  • Cân nặng từ 26 – 37 kg uống liều 1mg /lần/ ngày.
  • Cân nặng <26 kg nên sử dụng Dung dịch uống theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Trẻ em dưới 1 tuổi chưa có khuyến cáo sử dụng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

6.2 Cách dùng 

Uống thuốc khi bụng đói, trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ, dạng viên uống thì uống hết với một lượng nước vừa đủ,  không nhai, nghiền hoặc bẻ đôi viên thuốc.

Nếu quên uống một liều và còn hơn 12 giờ nữa mới đến liều tiếp theo, hãy uống càng sớm càng tốt và quay lại lịch uống thuốc thông thường và tuyệt đối không được uống gấp đôi liều.

Dùng thuốc này chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng giảm liều lượng vì như vậy có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

7 Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng có hại phổ biến nhất à sốt , phát ban , nhức đầu, nôn, đau cơ xương, mệt mỏi, da khô, tiêu chảy, buồn nôn, chảy máu cam và các biến cố chảy máu khác, đau bụng và viêm da dạng mụn trứng cá. 

Các bất thường xét nghiệm độ 3 hoặc 4 phổ biến là giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng alanine aminotransferase và tăng aspartate aminotransferase.

8 Tương tác thuốc

Sử dụng dabrafenib cùng với trametinib có thể làm tăng nguy cơ phản ứng da nghiêm trọng, xuất huyết, cục máu đông và các hiện tượng sốt nghiêm trọng.

Trametinib là chất ức chế CYP2C8, nên làm tăng nồng độ các chất này trong máu, nguy cơ gặp các phản ứng bất lợi.

9 Thận trọng

Các báo cáo về tăng nguy cơ mắc ung thư biểu mô tế bào vảy da (cuSCC) hoặc các loại ung thư da khác khi sử dụng thuốc, nếu có bất cứ thay đổi nào trên da  cần phải thăm khám bác sĩ sớm. Nên cứ 2 tháng một lần thực hiện kiểm tra da.

Tăng chảy máu khi dùng thuốc, làm tăng máu nướu răng, ho ra máu, tăng lượng máu kinh nguyệt hoặc chảy máu âm đạo, chảy máu cam, phân đen.

Thuốc này có thể gây tiêu chảy, nếu tình trạng tiêu chảy nhẹ vẫn tiếp diễn dùng còn trở nên nghiêm trọng nên tham khảo bác sĩ để uống thuốc cầm tiêu chảy.

Thuốc có thể gây ra các vấn đề về tim, bao gồm cả suy tim, nếu bị đau ngực, giảm lượng nước tiểu, nhịp tim không đều,.. Cần kiểm tra lại với bác sĩ.

Các triệu chứng về thay đổi thị lực mắt, bệnh về phổi có thể xuất hiện hoặc tăng lên khi dùng thuốc, nếu có triệu chứng bất thường nên hỏi bác sĩ hướng điều trị.

Các phản ứng da nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và phản ứng thuốc với tình trạng tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) gây tử vong đã được báo cáo.

Thận trọng khi dùng cho người đái tháo đường vì thuốc làm tăng lượng đường trong máu, nên xét nghiệm nước tiểu hoặc lượng đường trong máu thường xuyên.

Tình trạng viêm do tăng sinh lymphohistiocytosis (HLH) gây tử vong đã được báo cáo, nếu bị bầm tím, sốt, phát ban trên da hoặc sưng tuyến cần báo cáo ngay với bác sĩ.

Người bị cao huyết áp cần phải đo huyết áp trước khi dùng thuốc.

10 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Dựa trên cơ chế hoạt động của thuốc và nghiên cứu ở thỏ gây sảy thai và độc tính phôi thai nên tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây hại cho thai nhi. Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cần tư vấn về những bất lợi với thai nhi khi dùng thuốc cô đối tượng này.

Phụ nữ cho con bú: Bà mẹ nên ngừng cho trẻ bú khi đang sử dụng thuốc vì nguy cơ độc tính ở trẻ và nên cách ít nhất 4 tháng sau liều điều trị cuối cùng.

11 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

12 Quá liều

Các phản ứng có hại được quan sát thấy ở những liều này chủ yếu là các biến cố về da, tiêu hoá.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng thuốc và hỗ trợ điều trị bằng gây nôn và rửa dạ dày.

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Trametinib, Pubchem. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Trametinib, Drugbank. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.

Để lại một bình luận