Thương hiệu | Ferring Pharmaceuticals, Ferring GmbH |
Công ty đăng ký | Ferring Private Ltd |
Số đăng ký | VN-22144-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 5ml |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Atosiban |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | mk1931 |
Chuyên mục | Thuốc Sản Khoa |
Thuốc Tractocile 7.5mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê làm chậm quá trình sinh son. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng, cách dùng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Tractocile.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ dung dịch Tractocile 5ml có chứa
- Atosiban 7,5mg/ml
- Tá dược vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Tractocile 7.5mg
Tractocile là thuốc gì? Thuốc Tractocile được chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai để làm chậm quá trình sinh non trong trường hợp:
- Có cơn co tử cung đều đặn trong tối thiểu 30 giây và tốc độ ≥ 4 cơn/30 phút.
- Cổ tử cung giãn từ 1-3cm ( đối với người chưa sinh đẻ và xoá cổ tử cung ≥ 50% là 0-3 cm)
- Tuổi thai từ 24 đến đủ 33 tuần và đảm bảo nhịp tim thai bình thường.
==>> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Magnesium Sulfate Vimedimex có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Tractocile 7.5mg
3.1 Liều dùng
Phác đồ dùng Tractocile cụ thể như sau:
Phác đồ | Liều dùng | Tỷ lệ tiêm tĩnh mạch/truyền |
Tiêm bolus tĩnh mạch 0,9ml trong 1 phút | 6,75mg | không áp dụng |
Truyền tĩnh mạch với liều nạp trong 3 giờ | 54mg | 300µg/phút |
Truyền tĩnh mạch liều kế tiếp 45 giờ | 270mg | 100 mcg/phút |
3.2 Cách dùng
Thuốc Tractocile 7.5mg dùng bằng cách tiêm tuyền tĩnh mạch.
Đối với truyền tĩnh mạch, cần pha loãng dung dịch đậm đặc Tractocile với một số dung dịch như: natri clorid 9mg/mL, Ringer’s lactat, glucose 5% w/v.
Cách pha: lấy 10ml dung dịch trong túi truyền 100ml rồi bỏ đi, sau đó thay thế bằng 10mL dung dịch đậm đặc Tractocile từ 2 lọ 5ml để có được nồng độ 75mg atosiban trong 100mL.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Tractocile trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tuổi thai dưới 24 tuần hoặc vỡ màng ối sớm ở thai trên 30 tuần.
- Nhịp tim thai có dấu hiệu bất thường.
- Bị xuất huyết tử cung trước khi bắt đầu sinh hay tiền sản giật và sản giật cần sinh ngay lập tức.
- Nhiễm trùng, thai chết lưu trong tử cung.
- Bị rau tiền đạo, rau bong non.
- Bất kỳ tình trạng nào khác của mẹ và thai nhi có thể gây nguy hiểm nếu tiếp tục mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Progesterone Injection “Oriental” điều hoà nội tiết tố nữ
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp ( tỷ lệ ≥10%): buồn nôn
Thường gặp ( tỷ lệ ≥1 – <10%): tăng đường huyết, chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phản ứng tại chỗ tiêm, nóng bừng.
Không thường gặp (tỷ lệ ≥0.1 – <1%)): mất ngủ, phát ban, ngứa.
Hiếm gặp (tỷ lệ ≥0,01 – <0,1%): đờ tử cung, xuất huyết tử cung.
Rất hiếm gặp (tỷ lệ <0,01%): khó thở, phù phổi.
6 Tương tác
Labetalol và betamethason: chưa ghi nhận tương tác lâm sàng nào giữa Atoxiban và các thuốc này.
Cytochrom P450: theo các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng atosiban không phải là cơ chất đối với hệ cytochrom P450, không có tác dụng ức chế enzym chuyển hoá thuốc của hệ này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cân nhắc lợi ích giữa việc chậm sinh so với nguy cơ viêm màng ối đệm khi dùng thuốc ở người bệnh không thể bị loại trừ vỡ màng ối sớm.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
Lưu ý khi sử dụng Tracotile cho thai phụ mang đa thai, giữa 24 tuần, 27 tuần của thai kỳ.
Chỉ điều trị lại thuốc tối đa 3 đợt.
Nếu thai nhi chậm phát triển cần đánh giá mức độ trưởng thành của thai nhi để quyết định việc sử dụng Tracotile
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi sự chuyển dạ sinh non gặp ở tuổi thai từ 24 tuần tới đủ 33 tuần.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, chưa ghi nhận tác dụng của thuốc Tractocile đối với phụ nữ đang cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong một số trường hợp quá liều được báo cáo, chưa ghi nhận bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào đặc trưng.
Chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc Tractocile quá liều. Cần theo dõi bệnh nhân liên tục, thông báo ngay cho bác sĩ khi dùng thuốc quá liều để có hướng xử lý kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2-8 độ C (bảo quản trong tủ lạnh).
Dung dịch sau khi đã pha loãng ổn định trong 24 giờ cần để ở dưới 25 độ C.
Để lọ thuốc trong hộp để tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Salbutamol Warsaw bào chế dưới dạng dung dịch tiêm do công ty Warsaw Pharmaceutical Works Polfa sản xuất. Thuốc có chứa Salbutamol hàm lượng 0,5mg/ml có tác dụng giãn cơ tử cung. Hiện thuốc có bán tại Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy.
9 Thông tin chung
SĐK: VN-22144-19
Nhà sản xuất: Ferring GmbH
Đóng gói: hộp 1 lọ 5ml
10 Dược lực học
Atosiban là một peptit tổng hợp, đối kháng cạnh tranh với oxytocin tại vị trí gắn thụ thể . Trên thử nghiêm với chuột cống và chuột lang cho thấy thuốc có gắn với các thụ thể của oxytocin, từ đó làm giảm tần suất của các cơn cơ và nhịp co cỉa cơ tử cung. Do đó Atosiban có tác dụng ức chế các cơn co tử cung. Ngoài ra Atosiban cũng ức chế tác dụng của vasopressin do gắn với thụ thể của vasopressin. Đối với sự chuyển dạ sinh non ở người, thuốc ức chế các cơn co tử cung đồng thời tăng cường giãn tử cung khi dùng với liều khuyến cáo. Tử cung bắt đàu giãn nhanh chóng, làm giảm đáng kể các cơn co tử cung trong 10 phút sau khi dùng thuốc để đạt được trạng thái giãn tử cung ổn định trong 12 giờ.
11 Dược động học
11.1 Hấp thu
Atosiban được hấp thu nhanh chóng sau khi truyền tĩnh mạch. Sau khi truyền 300 µg/ phút trong 6-12 giờ cho phụ nữ chuyển dạ sinh non, nồng độ đạt trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau đó.
11.2 Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của Atosiban là 18,3±6,8 lít với tỷ lệ liên kết protein huyết tương ở phụ nữ mang thai là 46-48%. Thuốc qua được nhau thai và không phân vùng trong các tế bào hồng cầu.
11.3 Chuyển hoá
Tỷ lệ giữa chất chuyển hoá chính M1 (des-(Orn8, Gly NH29) [Mpa1, D Tyr(Et)2, Thr4] oxytocin) với asitoban trong huyết tương là 1,4 ở giờ thứ hai và ở thời điểm cuối của truyền là 2,8.
Chất chuyển hoá chính M1 có hiệu lực ức chế oxytoxin thấp hơn khoảng 10 lần so với atosiban.
11.4 Thải trừ
Một lượng nhỏ thuốc được tìm thấy trong nước tiểu với nồng độ thấp hơn 50 lần so với nồng độ của chất chuyển hoá M1. Hiện chưa được biết tỷ lệ đào thải của asitoban qua phân.
12 Giá thuốc Tractocile 7.5mg bao nhiêu?
Thuốc Tractocile hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
13 Thuốc Tractocile 7.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tractocile để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Thuốc Tractocile được sử dụng để tiêm truyền tĩnh mạch nên có tác dụng nhanh, Sinh khả dụng cao và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố liên quan đến đường tiêu hoá.
-
Thuốc chứa Atosiban được Cơ quan Dược phẩm Châu Âu xác nhận giúp tử cung giãn nhanh chóng, giảm đáng kể các cơn co tử cung, hạn chế quá trình sinh non, đặc biệt ở bệnh nhân có biến chứng tim mạch.[1]
- Được sản xuất tại Đức bởi công ty Ferring GmbH với công nghệ tiên tiến, hiện đại, đảm bảo chất lượng cao.
15 Nhược điểm
- Thuốc gây ra một số tác dụng phụ thường gặp như buồn nôn, chóng mặt…cần theo dõi khi sử dụng thuốc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Vassilis Tsatsaris, Bruno Cacbonne , Dominique Cabrol (Ngày đăng năm 2004), Atosiban for preterm labour, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
Review Tractocile 7.5mg
Chưa có đánh giá nào.