Tolperisone, một dẫn xuất của piperidine, được chỉ định vào nhóm thuốc giãn cơ tác dụng trung ương được sử dụng trong trường hợp co cứng sau đột quỵ. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Tolperisone thì trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Tolperisone.
1 Dược lý và cơ chế tác dụng
1.1 Dược lực học
Tolperisone, một dẫn xuất của piperidine, được chỉ định vào nhóm thuốc giãn cơ tác dụng trung ương. Tolperisone là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương dạng uống. Cơ chế chính xác của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, mặc dù nó ngăn chặn các kênh natri và Canxi. Dựa trên dữ liệu lâm sàng hiện có, Tolperisone không gây ngủ và không tương tác với rượu.
1.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh. Tolperisone có Sinh khả dụng 17%. Tolperisone có nồng độ đỉnh sau 0,5-1 giờ. Tolperisone có sinh khả dụng tăng do chất béo.
Phân bố: Tolperisone có Thể tích phân bố 5l/kg
Chuyển hóa: Ở gan.
Thải trừ: Ở nước tiêu. Tolperisone có nửa đời thải trừ 1,5-2,5 giờ.
2 Công dụng và chỉ định
Tolperisone để điều trị co cứng, co thắt cơ miệng sau đột quỵ.
3 Chống chỉ định
Người suy thận, gan nặng.
Người bệnh nhược cơ.
4 Liều dùng và cách dùng
4.1 Liều dùng cua Tolperisone
Người lớn: 50-150mg x 3 lần/ngày.
4.2 Cách dùng
Tolperisone dùng đường uống.
Uống Tolperisone sau/trong khi ăn.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Điều trị co cứng cơ do bệnh xơ cứng với Tizanidin
5 Tác dụng không mong muốn
Đau cơ.
Tiêu chảy, buồn nôn.
Suy nhược.
Đau bụng.
Phản ứng quá mẫn như:
- Ngứa, mày đay.
- Phát ban, ban đỏ.
Tăng tiết mồ hôi.
Hiếm khi lú lẫn.
Chóng mặt, run.
Đau đầu.
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
6 Tương tác thuốc
Methocarbamol |
Hoạt động điều tiết của mắt của thể bị rối loạn |
Thuốc giãn cơ tác dụng trung ương |
Tăng tác dụng an thần |
Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 |
Bị tăng nồng độ trong máu |
Các NSAID Axit niflumic |
Bị tăng cường tác dụng |
Thực phẩm |
Khiến Tolperisone tăng tác dụng |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ với Eperison hydroclorid
7 Thận trọng khi sử dụng Tolperisone
Tolperisone thận trọng với người:
Phụ nữ có thai.
Người suy gan, thận.
Người bệnh động kinh.
Phụ nữ cho con bú.
Người quá mẫn với Lidocain.
Trẻ nhỏ.
8 Cách bảo quản Tolperisone
Tolperisone cần được để khô ráo, để thuốc tránh tầm tay trẻ.
Thuốc để khô ráo, đảm bảo tránh nắng nóng.
Nên để Tolperisone nơi <30 độ.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Tolperisone được dùng ở dạng viên nén, với các hàm lượng 50, 100 và 150mg. Thuốc tiện sử dụng, người lớn dễ uống. Thuốc mang được theo, bảo quản thuận tiện hơn các dạng bào chế khác.
Biệt dược gốc la: Mydeton 50mg, Musolax, Miderizone 50mg, Myderison, Mydocalm Tolperisone, Tolmex, Mydoflex, Biocalm, Conspin,…
Các thuốc khác chứa Tolperisone là: Thuốc Tolifast Tolperisone Hydrochloride Tablets 150mg, Topezonis Tolperisone Hydrochloride 50mg,…
10 Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia của Mims. Tolperisone, Mims. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023
- Chuyên gia của Pubchem. Tolperisone, Pubchem. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023
- Tác giả Stefan Quasthoff, Claudia Möckel, Walter Zieglgänsberger, Wolfgang Schreibmayer (Ngày đăng năm 2008). Tolperisone: a typical representative of a class of centrally acting muscle relaxants with less sedative side effects, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023