Tipiracil

Tên chung quốc tế: Tipiracil

Biệt dược thường gặp: Lonsurf

Loại thuốc: Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch.

Mã ATC: L01BC59

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim chứa hàm lượng  Tipiracil kết hợp với Trifluridin: Tipiracil (6,14 MG) + Trifluridin (15 MG), Tipiracil (8,19 MG) + Trifluridin (20 MG).

2 Dược lực học

Tipiracil là chất ức chế thymidine phosphorylase, ngăn chặn sự chuyển đổi trifluridine thành 5-trifluoromethyl-2,4 (1H, 3H) -pyrimidinedione, từ đó tăng Sinh khả dụng của trifluridine, từ đó tăng tác dụng của thành phần này. Như vậy Tipiracil được coi là gián tiếp ức chế sinh mạch khối u.

Ngoài ra, thymidine phsophorylase là yếu tố tăng trưởng tế bào nội môi, nên trong tế bào ung thư nó sẽ thúc đầy quá trình tăng sinh mạnh mẽ, khối u ác tính hơn. Do đó sự ức chế  thymidine phosphorylase của Tipiracil tạo ra lợi ích chống hình thành mạch gián tiếp.

Cơ chế thuốc Tipiracil
Cơ chế thuốc Tipiracil

3 Dược động học

Hấp thu: thuốc hấp thu phần lớn tại đường tiêu hoá, nồng độ huyết tương tối đa (Cmax) là 69 ng/ml và thời gian đạt nồng độ huyết tương tối đa (Tmax) là 3 giờ. Thuốc bị giảm nồng độ huyết tương tới 40% khi sử dụng cùng thức ăn chứa nhiều chất béo.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương rất thấp khoảng 8%, thể tích phần bố của Tipiracil là 333 L.

Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá tại gan hay các enzyme cytochrome P450,  6-HMU là chất chuyển hoá chính nhưng chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong huyết tương.

Thải trừ: thuốc thải trừ 27% qua nước tiểu và 50% bài tiết qua phân. Thời gian bán hủy ở trạng thái ổn định (t 1/2 ) của tipiracil là 2,4 giờ.

4 Chỉ định

Tipiracil được chỉ định điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển hoặc di căn, ung thư dạ dày tiến triển hoặc di căn, sau khi điều trị bằng liệu pháp hoá trị và sinh học tiêu chuẩn. Thuốc kết hợp với trifluridine trong quá trình điều trị.

FDA chấp thuận thuốc Tipiracil
FDA chấp thuận thuốc Tipiracil

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Tipiracil.

Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều khuyến cáo sử dụng là 35 mg/m2, tối đa 80 mg mỗi liều (dựa trên thành phần trifluridine), chia làm 2 lần/ngày. Dùng vào các ngày từ thứ 1 đến 5, ngày thứ 8-12 của chu kỳ 28 ngày. 

Sử dụng đến khi độc tính không chấp nhận được hoặc bệnh tiến triển.

Giảm liều  5 mg/m2 /liều so với liều trước đó trong trường hợp giảm bạch cầu trung tính do sốt,  Giảm bạch cầu trung tính độ 4 không biến chứng, phản ứng có hại không liên quan đến huyết học cấp độ 3 hoặc cấp độ 4.

Liều khuyến cáo là 20 mg/m2 hoặc giảm liều xuống 15 mg/m2 đối với bệnh nhân bị suy thận nặng.

6.2 Cách dùng 

Dạng viên uống, sử dụng trực tiếp với nước. Nuốt toàn bộ viên thuốc, không bẻ đôi, nhai hay nghiền nát viên trước khi uống. 

Nên duy trì dùng thuốc vào đúng 1 thời điểm trong ngày và dùng thuốc đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng liều hay giảm liều thuốc.

Nếu quên liều thuốc, bị nôn thì bỏ qua liều và dùng theo lịch trình cũ không bù gấp đôi. 

Thuốc Lonsurf
Thuốc Lonsurf

7 Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, suy nhược, mệt mỏi, buồn nôn, giảm tiểu cầu, giảm cảm giác thèm ăn, tiêu chảy, nôn mửa, nhiễm trùng, sốt, thiếu máu.

Tác dụng phụ ít gặp như viêm miệng, rối loạn vị giác, rụng tóc.

Tác dụng phụ hiếm gặp như viêm phổi kẽ.

8 Tương tác thuốc

Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc, nếu trong quá trình sử dụng có xảy ra các phản ứng bất thường nên thông báo cho bác sĩ để có phương pháp điều trị kịp thời.

Nên báo cáo với bác sĩ các loại thuốc bạn đang sử dụng để hạn chế các tương tác thuốc đáng kể có thể xảy ra.

9 Thận trọng

Các báo cáo về tình trạng suy tủy nặng gồm các triệu chứng như thiếu máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính gây sốc nhiễm trùng tử vong, nên cần theo dõi các chỉ số huyết học trong thời gian dùng thuốc và điều chỉnh liều phù hợp.

Cảnh báo về độc tính và dị tật trên thai nhi nên cẩn trọng dùng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có khả năng sinh con.

Viêm miệng có thể xảy ra liên quan đến khả năng gây nôn, buồn nôn của thuốc, nên vệ sinh răng miệng sạch sẽ hạn chế được tình trạng bệnh trên.

10 Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu trên động vật và theo cơ chế thuốc thì nguy cơ gây hại cho thai nhi rất cao. Ở chuột mang thai khi sử dụng thuốc gây tử vong phôi thai và độc tính nghiêm trọng. Do đó không sử dụng cho phụ nữ mang thai và ít nhất sau 6 tháng từ liều cuối cùng.

11 Thời kỳ cho con bú

Các nghiên cứu về sự bài tiết vào sữa, tác hại với trẻ sơ sinh chưa được báo cáo, tuy nhiên thuốc vào được tuyến sữa ở động vật nên tiềm ẩn nhiều nguy cơ độc hại nghiêm trọng cho trẻ nhỏ. Đo đó không dùng thuốc khi đang cho con bú và ít nhất sau 1 ngày từ liều cuối cùng.

12 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

13 Quá liều

Chưa có báo cáo.

Nếu sử dụng quá liều nên nhanh chóng cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất.

14 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Tipiracil, Pubchem. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Tipiracil, Drugbank. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.

Để lại một bình luận