Sultamicillin là kháng sinh kết hợp giữa Sulbactam và Ampicillin để điều trị viêm nhiễm tiết niệu, hô hấp, lậu,… Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Sultamicillin thì trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Sultamicillin.
1 Dược lý và cơ chế tác dụng
1.1 Dược lực học
Sultamicillin là một công thức kết hợp giữa muối natri của kháng sinh ampicillin và chất ức chế beta-lactamase sulbactam có hoạt tính kháng khuẩn. Ampicillin, một loại penicillin bán tổng hợp, phổ rộng , liên kết và làm bất hoạt các protein liên kết với penicillin (PBP) nằm trên màng trong của thành tế bào vi khuẩn, do đó can thiệp vào liên kết chéo của chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn. Kết quả là thành tế bào bị suy yếu và tế bào bị ly giải. Sulbactam – thành phần này liên kết không thể đảo ngược với beta-lactamase của vi khuẩn tại hoặc gần vị trí hoạt động của nó, do đó can thiệp vào sự liên kết cơ chất và ức chế quá trình chuyển hóa của vi khuẩn đối với kháng sinh penicillin và Cephalosporin beta-lactam, mở rộng hiệu quả phổ kháng sinh của chúng bao gồm nhiều vi khuẩn kháng beta-lactam.
1.2 Dược động học
Hấp thu: Sultamicillin hấp thu tốt ở tiêu hóa. Sultamicillin có Sinh khả dụng 80%.
Phân bố: Vào nhiều dịch mô, bọng nước, mật. Sultamicillin vào được sữa mẹ, nhau thai. 28% Sultamicillin gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Qua quá trình thủy phân.
Thải trừ: Ở nước tiểu. Sultamicillin có nửa đời thải trừ 45 phút.
2 Công dụng và chỉ định
Sultamicillin để điều trị:
Nhiễm trùng hô hấp.
Lậu không biến chứng ở miệng.
Viêm bể thận.
Nhiễm trùng tiết niệu.
Viêm tai giữa.
Nhiễm trùng da, mô mềm.
3 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Sultamicillin.
Người mẫn cảm với Penicilin.
Người mẫn cảm với Sulbactam, Ampicillin.
4 Liều dùng và cách dùng
4.1 Liều dùng
Lậu:
Người lớn: 2,25g liều duy nhất uống cùng Probenecid.
Các bệnh lý viêm nhiễm:
Người lớn: 375-750mg. Nên dùng 5-14 ngày và khoảng 10 ngày với nhiễm trùng liên cầu tan huyết nhóm A.
Trẻ em <30kg: 25-50mg/kg/2 lần/ngày.
Trẻ em ≥30kg: Dùng như người lớn.
Người Creatinin ≤30ml/phút: Dùng liều ít hơn bình thường.
4.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Uống thuốc trong/ cách bữa ăn.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn với Amoxicillin
5 Tác dụng không mong muốn
Hệ cơ quan |
Triệu chứng |
Tiêu hóa |
Viêm miệng Buồn nôn, nôn Đi ngoài phân đen Tiêu chảy Đau bụng Viêm đại tràng giả mạc |
Toàn thân |
Khó chịu Mệt mỏi |
Cơ-Xương-Khớp |
Đau khớp |
Thần kinh |
Chóng mặt, đau đầu |
Da, mô mềm |
Ngứa, phát ban Phản ứng da nghiêm trọng: Hồng ban đa dạng Hội chứng Stevens-Johnson Ngoại ban mụn mủ cấp tính Viêm da tróc vảy Hoại tử biểu bì nhiễm độc |
Nhiễm trùng, nấm |
Nhiễm nấm Candida |
Phản ứng quá mẫn |
Sốc phản vệ |
6 Tương tác thuốc
Thuốc hạ acid uric Allopurinol |
Tăng tỷ lệ phát ban |
Thuốc chống đông máu |
Bị tăng cường tác dụng |
Thuốc kìm khuẩn |
Giảm tác dụng diệt khuẩn |
Thuốc tránh thai uống chứa estrogen |
Giảm hiệu quả bảo vệ |
Thuốc ức chế miễn dịch Methotrexate |
Bị giảm độ thanh thải Tăng độc tính |
Thuốc tăng thải acid uric Probenecid |
Sultamicillin tăng và kéo dài nồng độ |
Xét nghiệm đường niệu dùng: Thuốc thử Fehling Đồng sulfat Clinitest Dung dịch Benedict |
Gây đường niệu dương tính giả |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Khắc phục nhiễm trùng với Ampicilin
7 Thận trọng
Thận trọng dùng Sultamicillin cho:
Phụ nữ có thai.
Trẻ em.
Người suy thận.
Phụ nữ cho con bú.
Khi uống Sultamicillin cần theo dõi:
- Chức năng huyết học.
- Dấu hiệu sốc phản vệ khi uống lần đầu.
- Chức năng gan, thận.
Có thể dùng các xét nghiệm như:
- Độ nhạy cảm trước trước khi dùng thuốc.
- Xét nghiệm nuôi cấy.
8 Cách bảo quản
Sultamicillin cần được để khô ráo. Để thuốc tránh nắng nóng. Các thuốc phải để xa tầm tay trẻ, để nơi <30 độ.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Sultamicillin được bào chế dưới dạng:
Viên nén/Viên nén bao phim: Sultamicillin có hàm lượng 375mg dễ uống, dễ chia liều và người lớn tiện sử dụng. Đây là dạng dùng được nhiều người lựa chọn để điều trị.
Bột pha hỗn dịch uống 250mg/ml: Dễ tính toán khi dùng liều cho trẻ, dạng lỏng enn trẻ dễ uống.
Bột pha tiêm: 1,5g; 3g dùng để tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp với khả năng hấp thu nhanh, hiệu quả để điều trị các viêm nhiễm nặng.
Biệt dược gốc là: Unasyn BB, Unasyn 375 mg, Unasyn Oral, Unasyn, Sultamix, Sultibac,…
Một số thuốc khác chứa Sultamicillin là: Thuốc Cybercef Sultamicillin 750mg, Sulcilat, Dogacin,…
10 Tài liệu tham khảo
1, Chuyên gia của Mims. Sultamicillin, Mims. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023
2, Chuyên gia của Pubchem. Sultamicillin, Pubchem. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023