Thương hiệu | Baxter International Inc, Baxter Healthcare of Puerto Rico |
Công ty đăng ký | Baxter Healthcare of Puerto Rico |
Số đăng ký | VN-18162-14 |
Dạng bào chế | Chất lỏng dễ bay hơi dùng gây mê đường hô hấp |
Quy cách đóng gói | Chai 250ml |
Hoạt chất | Sevoflurane |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | aa6051 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare được bác sĩ chỉ định trong khởi mê, duy trì mê trong gây mê ở đối tượng người lớn và trẻ em, cho phẫu thuật nội hoặc ngoại trú. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare là Sevoflurane 100% (tt/tt) 250ml.
Dạng bào chế: Chất lỏng dễ bay hơi dùng gây mê đường hô hấp.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare
2.1 Thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare là gì?
2.1.1 Dược lực học
Sevoflurane là một isopropyl ether flo hóa. Là một chất gây mê đường hô hấp, chất ức chế kết tập tiểu cầu và chất ức chế hệ thần kinh trung ương.
Mặc dù cơ chế hoạt động chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng sevoflurane có thể hoạt động bằng cách cản trở quá trình giải phóng và tái hấp thu chất dẫn truyền thần kinh ở các đầu cuối sau khớp thần kinh và/hoặc thay đổi độ dẫn ion sau khi chất dẫn truyền thần kinh kích hoạt thụ thể. Sevoflurane cũng có thể tương tác trực tiếp với lipid của màng tế bào thần kinh, do đó ảnh hưởng đến tính chất tạo cổng của các kênh ion. Ngoài ra, tác nhân này có thể kích hoạt các thụ thể axit gamma-aminobutyric (GABA) siêu phân cực màng tế bào. Điều này dẫn đến tác dụng gây mê toàn thân, giảm co bóp cơ tim và huyết áp động mạch trung bình cũng như tăng nhịp hô hấp [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh chóng vào tuần hoàn qua phổi. Có độ hòa tan trong máu thấp do vậy nên hòa tan một lượng nhỏ trong máu để gây mê.
Phân bố: Thể tích phân bố ngoại vi dạng hơi của thuốc là 1,748L/kg.
Chuyển hóa: Sevoflurane được chuyển hóa thành hexafluoroisopropanol bởi cytochrom P450 2E1. Hexafluoroisopropanol nhanh chóng kết hợp với axit glucuronic và thải trừ qua nước tiểu.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua phổi một cách nhanh chóng (95-98%). Khoảng 3,5% liều dùng được thải qua nước tiểu.
2.2 So sánh hiêu quả gây mê của Sevoflurane và các thuốc gây mê đường hít khác
Hiệu quá và ảnh hưởng trên bệnh nhân của Sevoflurane đã được so sánh với các thuốc mê dạng hít khác như desflurane; Isoflurane và Enflurane cho thấy Sevoflurane có nhiều ưu điểm vượt trội và tiềm năng trở thành thuốc mê được ưu tiên lựa chọn trong gây mê phẫu thuật
Sevoflurane |
Các thuốc mê dạng hít khác Desflurane, Isoflurane, Enflurane |
|
---|---|---|
Tác dụng khởi mê |
Thuốc gây mê dạng hít với độ tan trong máu thấp, nhanh chóng gây mê |
|
Mùi | Mùi dễ chịu, không gây kích ứng, cho phép khởi mê đường hô hấp ở bệnh nhân mọi lứa tuổi, không chỉ ở trẻ em như đề xuất ban đầu | Mùi khó chịu, dễ gây kích ứng đường thở hoặc sốc khi hít |
Ảnh hưởng trên tim mạch |
An toàn cho các bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến tim mạch, khởi mê nhanh và hồi phục, không gây rối loạn nhịp tim khi dùng với epinephrine Ko gây cướp máu mạch vành dù gây dãn mạch vành |
Gây tình trạng cướp máu mạch vành. |
Ảnh hưởng trên hô hấp | Co thắt thanh quản rất hiếm khi xảy ra khi bệnh nhân tỉnh | Co thắt phế quản có khả năng cao xảy ra |
Ảnh hưởng trên thận | Suy thận được ghi nhận với tần số thấp hơn so với Isoflurane | tỷ lệ bệnh nhân bị biến chứng suy thận cao hơn hẳn so với Sevoflurane |
Ảnh hưởng trên gan |
Khả năng gây độc cho gan của thuốc gây mê bay hơi khác nhau theo thứ tự cao nhất là halothane> enflurane> isoflurane> desflurane và Sevoflurane được xem là ít gây độc nhất cho gan |
|
Không chuyển hóa qua cytochrom P450 2E1 để tạo ra trifluoroacetyl clorua liên kết với protein gan | Chuyển hóa qua cytochrom P450 2E1 để tạo ra trifluoroacetyl clorua liên kết với protein gan | |
Buồn nôn và nôn | 25% bệnh nhân dùng servoflurane bị buồn nôn | Desflurane được báo cáo gây buồn nôn và/ hoặc nôn ở 60-70% bệnh nhân |
Sản xuất CO | Sản xuất carbon monoxide (CO) từ lưu lượng Sevoflurane qua vôi soda nhưng nồng độ rất nhỏ so với desflurane hoặc isoflurane | Sản xuất carbon monoxide (CO) với nồng độ cao hơn nhiều so với Sevoflurane |
2.3 Chỉ định thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare
Thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare được chỉ định trong khởi mê, duy trì mê trong gây mê ở đối tượng người lớn và trẻ em, cho phẫu thuật nội hoặc ngoại trú.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sevorane 250ml là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare
3.1 Liều dùng thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare
Liều dùng gây mê và duy trì gây mê tùy vào từng bệnh nhân và tăng liều phụ thuộc vào mức độ và tình trạng lâm sàng.
3.2 Cách dùng của thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare
Thuốc được dùng qua đường hít, được phân phối qua bình bốc hơi chuyên biệt.
Bình bốc hơi Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare chỉ được dùng bởi kỹ thuật viên gây mê đã qua đào tạo. Cần chuẩn bị đầy đủ các phương tiện để duy trí thông khí, thông khí nhân tạo, phục hồi tuần hoàn và oxy
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc mê Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare cho người bị mẫn cảm với Sevoflurane hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử hoặc nghi ngờ nhạy cảm với sốt cao ác tính.
Từng bị viêm gan do thuốc gây mê halogen đường hô hấp hoặc tiền sử rối loạn chức năng gan mức độ trung bình đến nặng không rõ nguyên nhân sau khi gây mê bằng Sevoflurane hay thuốc gây mê đường hô hấp dẫn xuất halogen.
Đối tượng chống chỉ định với gây mê toàn thân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Forane 100ml – Thuốc gây mê dùng bằng đường hô hấp
5 Tác dụng phụ
Toàn thân: Đau, dị cảm.
Tim mạch: Loạn nhịp, ngoại tâm thu thất và trên thất, nghẽn nhĩ-thất hoàn toàn, xuất huyết, nhịp đôi, sóng T lõm, loạn nhịp nhĩ, rung nhĩ, ngất, nghẽn nhĩ thất độ 2.
Thần kinh: căng thẳng, khó, nhầm lẫn, khô miệng, mất ngủ, tăng trương lực.
Hô hấp: Tăng tiết đờm, thiếu oxy, ngưng thở, khò khè, tăng thông khí, co thắt phế quản, giảm thông khí, khó thở.
Chuyển hóa và dinh dưỡng, Tăng LDH, ALT, AST, BUN, Alkaline, Phosphatase, Bilirubin, Creatinine, Flour, Glucose niệu và máu.
Miễn dịch: Tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Mắt: Giảm thị lực, viêm kết mạc.
Da: Ngứa, thay đổi cảm giác, và nổi ban.
Niệu và sinh dục: Rối loạn tiểu tiện, bí tiểu, thiểu niệu
6 Tương tác thuốc
Benzodiazepine và các opioid: Làm giảm MAC của Sevoflurane.
Nitro oxide: Làm giảm MAC của Sevoflurane.
Thuốc chẹn thần kinh cơ như pancuronium, vecuronium, atracurium: Giảm cường độ và thời gian tác động chẹn thần kinh cơ.
Epiephrine/Adrenaline: Gây rối loạn nhịp tim.
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm gián tiếp như amphetamine, ephedrine: tăng huyết áp cấp tính.
Thuốc chẹn beta: Ngăn chặn cơ chế bù trừ của hệ tim mạch.
Verapamil: Giảm dẫn truyền nhĩ thất.
Chất cảm ứng isoenzym CYP2E1: Tăng chuyển hóa và giảm đáng kể nồng độ Sevoflurane trong máu.
St John’s Wort: Nguy cơ gây hạ huyết áp nặng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng trên các bệnh nhân suy thận do thuốc có nguy cơ gây tổn thương thận. Cần giám sát chức năng thận trước khi tiến hành phẫu thuật.
Không nên dùng chung với chất hấp thụ CO2 khô do các chất hấp phụ CO2 kiềm trong máy gây mê có thể phân hủy và giảm tác dụng của Sevoflurane.
Có thể xảy ra phản ứng tỏa nhiệt khi kết hợp Sevoflurane cùng CO2 khô, có thể dẫn đến răng nhiệt độ quá mức tại các bình chứa chất hấp thụ CO2.
Với các đối tượng nhạy cảm với thuốc mê đường hô hấp như Sevoflurane có thể dẫn tới khởi phát tăng chuyển hóa cơ xương, dẫn đến nhu cầu oxy tăng cao và triệu chứng được biết là sốt cao ác tính. Tình trạng này có thể dẫn đến nguy cơ tử vong.
Thận trọng khi gây mê toàn thân trên các bệnh nhân rối loạn ty thể.
Thuốc có thể dẫn đến nguy cơ tăng chỉ số Kali sau phẫu thuật.
Thuốc có thể gây tình trạng kéo dài khoảng QT.
Thuốc có thể gây ảnh hưởng tới tinh thần, sự tỉnh táo và ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tình trạng hạ huyết áp và suy hô hấp tăng lên khi tăng liều thuốc.
Thuốc có nguy cơ co giật, đặc biệt trên đối tượng trẻ nhỏ và bệnh nhân trẻ tuổi.
Thuốc có thể gây rối loạn chức năng gan sau phẫu thuật mức độ từ nhẹ tới trung bình hoặc có thể nghiêm trọng.
Theo dõi huyết động thận trọng trên bệnh nhân mạch vành.
Thận trọng trên các bệnh nhân có nguy cơ hoặc bị tăng áp lực nội sọ.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có đầy đủ nghiên cứu trên đối tượng phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Nồng độ thuốc tiết vào sữa không thể gây hại cho trẻ bú mẹ do thuốc được thải trừ rất nhanh qua đường hô hấp.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Suy hô hấp, suy tuần hoàn.
Xử trí: Ngừng thuốc, duy trì thông khí, thông khí hỗ trợ, kiểm soát bằng oxy, duy trì chức năng tim mạch.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Sevoflurane nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18162-14.
Nhà sản xuất: Baxter Healthcare of Puerto Rico.
Đóng gói: Chai 250ml.
9 Thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare giá bao nhiêu?
Thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare mua ở đâu?
Thuốc dạng hít Sevoflurane Baxter Healthcare bán ở đâu? Thuốc Sevoflurane 250ml Baxter Healthcare mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Sevoflurane, một chất gây mê dễ bay hơi được dung nạp tốt để gây cảm ứng qua đường hô hấp, mang lại cơ hội hữu ích để làm sáng tỏ các quá trình nhờ đó ete halogen hóa làm gián đoạn ý thức và nhận thức [2].
- Theo báo cáo, điều trị bằng sevoflurane có thể làm giảm tổn thương chức năng thần kinh, thể tích ổ nhồi máu não và mức độ của các yếu tố gây viêm. Đồng thời, có bằng chứng cho thấy Sevoflurane có thể làm giảm quá trình chết theo chương trình của tế bào thần kinh và căng thẳng chống oxy hóa [3].
- Nghiên cứu trên động vật cho thấy tiềm năng của thuốc, sevoflurane có thể làm giảm tổn thương oxy hóa máu và não và tăng cường các chỉ số miễn dịch tái tưới máu do thiếu máu cục bộ não [4].
- Những phát hiện từ nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng cho thấy điều hòa sau sevoflurane bảo vệ não chống lại tổn thương do thiếu máu cục bộ/tái tưới máu và tác dụng bảo vệ thần kinh này liên quan đến con đường Akt/Nrf2 [5].
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây độc cho thần kinh ở trẻ em và người già.
- Cần đặc biệt thận trọng trong quá trình sử dụng.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Sevoflurane, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả BJA Palanca và cộng sự (Đăng ngày 1 tháng 10 năm 2017). Human neural correlates of sevoflurane-induced unconsciousness, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Tian-Yu Liang và cộng sự (Đăng ngày tháng 10 năm 2021). Protective effects of sevoflurane in cerebral ischemia reperfusion injury: a narrative review, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Yan Zhang và cộng sự (Đăng ngày 30 tháng 12 năm 2011). Inhibition of sevoflurane postconditioning against cerebral ischemia reperfusion-induced oxidative injury in rats, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Bo Li và cộng sự (Đăng ngày 19 tháng 8 năm 2014). Sevoflurane postconditioning attenuates cerebral ischemia-reperfusion injury via protein kinase B/nuclear factor-erythroid 2-related factor 2 pathway activation. Pubmed. TRuy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023
Review Sevoflurane Baxter Healthcare
Chưa có đánh giá nào.