Ruby

Ngoài vai trò là một loại đá quý, đá Ruby còn được ứng dụng khá phổ biến trong các sản phẩm mỹ phẩm, Dược phẩm. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về đá Ruby.

Ruby
Ruby

1 Giới thiệu chung về đá Ruby

Đá Ruby hay còn gọi là Hồng Ngọc có tên tiếng Đức là Rubin, tiếng Anh: Ruby, đây là một loại đá quý thuộc về loại khoáng chất Corundum. 

Corundum có thành phần chủ yếu là Nhôm oxit (Al2O3). Ngoài ra thì còn chứa một số tạp chất khác như crom, Sắt, titan…Các tạp chất này quy định nên màu của Corundum.

Thường thì màu đỏ của Hồng Ngọc là do thành phần nhỏ của nguyên tố Crom lẫn trong thành phần tạo nên.Chỉ có những loại đá Corundum có màu đỏ mới được gọi là Hồng Ngọc, còn lại các loại corundum khác được gọi là Sapphire

2 Tính chất vật lý

Công thức hóa học Oxid Nhôm có Crom, Al2O3.Cr
Hệ tinh thể Ba phương
Màu Thủy tinh
Độ cứng Mohr 9.0
Tỷ trọng riêng  4,0
Chiết suất 1,762-1,770
Điểm nóng chảy  2.050 độ C

Đá Ruby (Hồng Ngọc) có độ cứng 9,0/10 theo thang đo Mohs, tức rất cứng nên rất khó bị vỡ hoặc trầy xước. Độ cứng chỉ xếp sau kim cương 10/10 và moissanite 9.5/10.

3 Lịch sử tác dụng

Vào thời cổ đại , Hồng Ngọc và các loại đá quý khác được cho là có tác dụng chữa bệnh khi chúng được dùng làm thuốc mỡ hoặc uống dưới dạng thuốc hoặc trà. Màu sắc rất quan trọng để xác định công dụng chữa bệnh của đá quý. Các loại đá màu đỏ, bao gồm ruby, Spinel, Garnet và Carnelian, được cho là có tác dụng ngăn ngừa và chữa các bệnh về máu, viêm nhiễm, mụn nhọt, xuất huyết và thiếu máu. 

Trong thời Trung cổ, người ta tin rằng hồng ngọc có thể ngăn chặn cái chết do chất độc hoặc bệnh dịch hạch. Từ thế kỷ 12 đến thế kỷ 14, các giáo sĩ Thiên chúa giáo bắt đầu quan tâm đến liệu pháp thạch học – phương pháp sử dụng đá quý để điều trị các bệnh về thể chất hoặc tinh thần. Trong thời kỳ này, nhà thờ Cơ đốc giáo phản đối ma thuật dưới mọi hình thức, nhưng nó tán thành truyền thống về đá quý chữa bệnh.   

Xã hội phương Tây cũng đã sử dụng Hồng Ngọc để mang lại lợi ích cho tim và hệ tuần hoàn, cải thiện tiêu hóa, khởi động quá trình trao đổi chất và chữa bệnh viêm khớp, cảm lạnh, sốt, cúm và đau đầu. Chúng cũng được sử dụng để làm giảm các vấn đề về mắt và kích thích tuyến thượng thận, thận, cơ quan sinh sản và lá lách. 

4 Ứng dụng của Đá Ruby hiện nay

Ứng dụng của Đá Ruby hiện nay
Ứng dụng của Đá Ruby hiện nay

4.1 Trong mỹ phẩm

Trong các công thức mỹ phẩm, người ta sử dụng đá Ruby dưới dạng bột thu được từ những viên Ruby ​​nghiền nhỏ và chủ yếu bao gồm thành phần chính là nhôm oxit. Những viên Ruby có màu đỏ và thường được sử dụng trong mỹ phẩm dưỡng da, makeup, chống nắng như một chất tẩy tế bào chết, dưỡng da & chống tia UV.

Ngoài ra người ta còn thực hiện quá trình hoá lỏng phân tử của tinh thể Ruby sau đó kết hợp với Acid hyaluronic bão hoà tạo thành các sản phẩm có công dụng điều trị nám và hắc hắc tố da giúp loại bỏ nám, tàn nhang dễ dàng

Hiện có rất ít thông tin về bột ruby. Và vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ khi sử dụng trong các sản phẩm bôi ngoài da.

4.2 Công nghiệp

Hồng ngọc – Đá đỏ – Ruby là cách gọi tên của một loại đá vô cùng quý hiếm này. Không chỉ có giá trị kinh tế cao, Ruby còn đưa lại vẻ đẹp thẩm mỹ cho những sản phẩm trang sức này

Ngoài ra theo các vấn đề về tâm linh học Đá Ruby cũng liên quan đến những lợi ích sức khỏe thể chất to lớn, chẳng hạn như cải thiện lưu thông máu, giải độc và hỗ trợ tim mạch. Hơn nữa, đá ruby ​​​​được cho là có khả năng tập trung tinh thần, kích thích tham vọng và tạo động lực. Tuy nhiên hiện vẫn chưa có bất cứ báo cáo khoa học cụ thể nào chứng minh được các vấn đề trên

5 Tài liệu tham khảo

  • Tác giả Lee A. Groat và cộng sự (đăng ngày 30 tháng 3 năm 2020). Ruby Deposits: A Review and Geological Classification, MDPI. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2023
  • Chuyên gia PMC (Đăng ngày ngày 26 tháng 8 năm 2009). Knowledge, attitudes and practices regarding gemstone therapeutics in a selected adult population in Pakistan, PMC. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2023
     

Để lại một bình luận