Thương hiệu | Hameln Pharma, Hameln Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Bình Việt Đức |
Số đăng ký | VN-21213-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ x 5ml |
Hoạt chất | Rocuronium |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | hm7133 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml được chỉ định để gây mê tổng quát đặt nội khí quản, giãn cơ xương trong phẫu thuật, ICU, khởi mê nhanh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ml thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml có chứa các thành phần sau
- Rocuronium bromide: hàm lượng 10 mg (tương đương 50mg hoạt chất trong lọ 5ml).
- Nước cất pha tiêm vừa đủ.
- Tá dược khác bao gồm: Acid acetic (điều chỉnh pH), natri clorid, Natri acetat trihydrat.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml
2.1 Tác dụng của thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml
Tác dụng dược lực học
Rocuronium-hameln 10mg/ml là thuốc giãn cơ không khử cực có thời gian tác động trung bình, khởi phát tác động nhanh.
Cơ chế tác động của thuốc: cạnh tranh với Nicotinic cholinoceptor ở tận cùng thần kinh vận động.
Tác dụng dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn, nồng độ thuốc trong huyết tương được biểu hiện dưới dạng 3 pha khác nhau.
Người lớn:
Thể tích phân bố: 203 ml/kg (193-214).
Thời gian bán thải trung bình trong khoảng 66-80 phút, ước tính 73 phút.
Độ thanh thải huyết tương: 3,7 (3,5-3,9) ml/kg/phút.
Không có chất chuyển hóa nào được tìm thấy trong huyết tương.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật.
Qua nước tiểu: khoảng 40% trong vòng 12-24 giờ.
Khoảng 50% bài tiết ở dạng không biến đổi.
2.2 Chỉ định thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml
Với người lớn và trẻ em: Dùng Rocuronium-hameln 10mg/ml trong gây mê tổng quát để đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê thông thường, giúp giãn cơ xương trong quá trình phẫu thuật.
Ở người lớn, thuốc còn được dùng được dùng để đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê nhanh, đặt nội khí quản cho bệnh nhân thở máy cần chăm sóc đặc biệt (ICU). [1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rocuronium Kabi 50mg/5ml – Thuốc gây mê toàn thân
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml
3.1 Liều dùng thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml
Tùy vào từng đối tượng bệnh nhân khác nhau mà có những chỉ định về liều dùng khác nhau. Liều dùng tính theo Rocuronium bromid.
Đặt nội khí quản:
Liều tiêu chuẩn của Rocuronium bromid là 0.8 mg/kg, đủ hiệu lực để đặt nội khí quản trong vòng 60 giây sau khi sử dụng thuốc.
Trong trường hợp khởi mê nhanh: sử dụng liều khuyến cáo 1,0 mg/kg, sau đó thủ thuật đặt nội khí quản cũng tiến hành trong vòng 60 giây.
Nếu sử dụng liều 0,8 mg/kg cho quy trình khởi mê nhanh thì sau khi dùng thuốc 90 giây mới đặt nội khí quản cho bệnh nhân.
Liều duy trì
Liều duy trì khuyến cáo là 0,15 mg/kg.
Trong trường hợp gây mê bằng đường hô hấp kéo dài, cần giảm liều xuống còn 0,075-0,1 mg/kg. Liều duy trì nên sử dụng tốt nhất vào lúc phản xạ co giật cơ đã phục hồi đến mức 25% của mức ban đầu.
Truyền liên tục:
Nếu thuốc được truyền liên tục, nên truyền bắt đầu với liều 0,6 mg/kg khi sự ức chế thần kinh cơ bắt đầu hồi phục.
Gây mê qua đường tĩnh mạch: tốc độ truyền 0,3-0,6 mg/kg/giờ.
Gây mê qua đường hô hấp: tốc độ truyền: 0,3-0,4 mg/kg/giờ.
Trong quá trình truyền phải chú ý theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt là cần theo dõi sự ức chế thần kinh – cơ.
Cần chú ý điều chỉnh liều ở phụ nữ có thai, bệnh nhi, suy thận hoặc bệnh cao tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml hiệu quả
Thuốc được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường truyền tĩnh mạch.
Kỹ thuật tiêm truyền phải do nhân viên y tế thực hiện.
Trong quá trình tiêm truyền phải chú ý theo dõi, đánh giá mức độ ức chế thần kinh – cơ và mức độ hồi phục.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Esmeron – gây mê toàn thân: cách dùng, chỉ định
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
Đau, viêm tại vị trí tiêm, đặc biệt trong quá trình khởi mê nhanh, sử dụng Propofol làm chất khởi mê.
Kéo dài thời gian giãn cơ.
Hiếm gặp:
Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, suy tuần hoàn, sốc.
Co thắt phế quản, khó thở, suy hô hấp.
Phản ứng dị ứng: Nổi mẩn, ban đỏ, nổi mề đay, ngứa (do có thể gây giải phóng histamin)
Chưa xác định được tỉ lệ:
Rối loạn cơ xương: Yếu cơ xương, bệnh cơ do steroid.
Ức chế thần kinh – cơ kéo dài hơn thời gian cần thiết.
Phản ứng phản vệ.
6 Tương tác
Các tương tác thuốc cần chú ý trên lâm sàng:
Các tương tác làm tăng tác dụng của thuốc:
- Thuốc mê đường hô hấp nhóm Halogen hóa.
- Các thuốc giãn cơ không khử cực khác.
- Có tiền sử dùng Suxamethonium.
- Sử dụng liều cao các thuốc: Thiopental, Fentanyl, Propofol, Methohexital, Ketamin, Gammahydroxybutyrat.
- Trong ICU: dùng kết hợp lâu dài với corticoid, dẫn đến kéo dài thời gian tác dụng của thuốc và các bệnh lý ở cơ.
Các tương tác làm giảm tác dụng:
- Kết hợp với các thuốc như Neostigmin, Pyridostigmin, Edrophonium, các dẫn chất Aminopyridin làm giảm tác dụng của Rocuronium-hameln 10mg/ml.
- Nếu trước khi dùng thuốc, đã sử dụng thường xuyên các thuốc như Corticoid, Phenytoin hoặc Carbamazepin.
- Khi dùng cùng các thuốcc Noradrenalin, Azathioprin làm giảm tác dụng của thuốc nhưng diễn ra nhanh và giới hạn.
- Theophyllin, CaCl2, KCl.
- Thuốc ức chế Protease.
Làm thay đổi tác động:
- Phối hợp sử dụng các thuốc giãn cơ không khử cực khác: có thể làm giảm hoặc làm tăng tác động ức chế thần kinh-cơ của Rocuronium, tùy thuộc vào thứ tự khi sử dụng các thuốc trên.
- Suxamethonium sử dụng sau Rocuronium bromid có thể làm tăng hoặc làm giảm tác động giãn cơ của Rocuronium bromid.
Tác động của rocuronium trên các thuốc khác:
- Kết hợp với lidocain: tăng nhanh tác động gây tê của Lidocain.
- Sự giãn cơ đã xảy ra sau phẫu thuật khi sử dụng các kháng sinh nhóm Aminoglycosid, Lincosamid, Polypeptid va Acyiaminopenicillin, Quinidin, Quinin và muối Magnesi.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi sử dụng, đưa thuốc về nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ thường.
Nếu thuốc được pha loãng với dung dịch Natri clorid 0,9 % và dung dịch Glucose 5 %, nên sử dụng ngay sau khi pha loãng. Nếu chưa sử dụng ngay, phải bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-8 độ C với thời gian bảo quản không quá 24 giờ.
Kiểm tra lọ thuốc trước khi sử dụng: Chỉ được phép dùng nếu thấy thuốc trong suốt, không có phân tử bất thường.
Bệnh nhân không được tự ý sử dụng, thuốc được dùng bởi các cán bộ y tế có nhiều kinh nghiệm với thuốc.
Thuốc có thể gây giãn cơ tồn dư nên chỉ rút ống khi triệu chứng được loại bỏ hoàn toàn.
Trước khi ra khỏi phòng phẫu thuật và sau gây mê, bệnh nhân thở bình thường và sâu.
Lưu ý khi điều trị cho bệnh nhân bị bệnh liên quan tới gan, mật và thận.
Lưu ý khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị liệt hay thần kinh cơ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nhiều thông tin về sử dụng thuốc trên bệnh nhân mang thai. Vì thế, nên cân nhắc lợi ích và rủi ro khi sử dụng thuốc trên đối tượng này và chỉ nên dùng trong phẫu thuật mổ lấy thai với liều dùng thuốc khoảng 0,6mg/kg cân nặng. Bệnh nhân đẻ mổ không nên sử dụng liều dùng 1mg/kg.
Với bệnh nhân là bà mẹ đang cho con bú: thuốc bài tiết rất ít qua sữa mẹ và đồng thời trẻ cũng ít hấp thu khi bú mẹ. Vì thế, bác sĩ nên lưu ý khi sử dụng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8 độ C.
Nếu không có điều kiện bảo quản lạnh: bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tuy nhiên khi đó thời hạn sử dụng của thuốc chỉ là 12 tuần, sau hạn đó phải loại đi. Không được đưa thuốc vào tủ lạnh sau khi đã bảo quản ở môi trường bên ngoài.
Không bảo quản thuốc khi thuốc đã quá hạn sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21213-18.
Nhà sản xuất: Hameln Pharm GmbH – Đức.
Đóng gói: Hộp 10 lọ x 5ml.
9 Thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml mua ở đâu?
Thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Rocuronium-hameln 10mg/ml là thuốc dùng trong chỉ định gây mê tổng quát để đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê thông thường, giúp giãn cơ xương trong quá trình phẫu thuật.
- Theo một số bài báo nghiên cứu cho thấy, hoạt chất Rocuronium phục hồi khá nhanh, nhất là ở trẻ em. [2]
- Thành phần Rocuronium là hoạt chất chẹn thần kinh cơ không khử cực và được sử dụng rộng rãi để tạo ra sự thư giãn cơ giúp tạo thuận lợi cho phẫu thuật và thông khí phổi. [3]
- Thuốc đước sản xuất tại Hameln Pharm GmbH – Đức và nhập khẩu vào Việt Nam dưới sự kiểm soát của Bộ Y Tế.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây đau tại vị trí tiêm. Một số khác gây dị ứng.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Rocuronium-hameln 10mg/ml do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
- ^ Nur Baykara, Susan Woelfel, Gavin F Fine, Mine Solak, Kamil Toker, Barbara W Brandom( cập nhật tháng 5 năm 2002), Predicting recovery from deep neuromuscular block by rocuronium in children and adults, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023
- ^ Ankit Jain , Harrison R. Wermuth, Anterpreet Dua, Karampal Singh, Christopher V. Maani( cập nhật ngày 9 tháng 11 năm 2022), Rocuronium, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023
Review Rocuronium-hameln 10mg/ml
Chưa có đánh giá nào.