Retinaldehyde là một trong những tiền chất của viatmin A hay của Retinol và thường thấy ở những sản phẩm làm đẹp da. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi tới quý bạn đọc các thông tin về hoạt chất Retinaldehyde.
1 Retinaldehyde là gì?
Tên chung quốc tế: Retinaldehyde.
Retinaldehyde là một trong những tiền chất của viatmin A hay của retinol có hoạt tính tương tự như retinoic acid nhưng sự kích ứng với tỷ lệ thấp hơn và dung nạp tốt hơn các tiền chất khác của Vitamin A.
2 Tác dụng
Retinaldehyde hoạt động thể hiện tác dụng sau khi chuyển đổi thành acid retinoic hoặc retinol. Những tác dụng của Retinaldehyde sau khi chuyển đổi như sau:
Tăng tốc độ đẩy tế bào chết | Trung bình, các tế bào da của chúng ta được thay thế một cách tự nhiên sau 30 ngày và quá trình này mất nhiều thời gian hơn khi chúng ta già đi. Nhưng với tác động của Retinaldehyde làm cho các tế bào da ở lớp ngoài cùng của da “đào thải” nhanh hơn, các tế bào mới có thể xuất hiện, mang lại làn da mịn màng, đều màu hơn. |
Giữ cho lỗ chân lông thông thoáng | Khi tăng tốc độ tái tạo tế bào và hoạt động như một chất tẩy tế bào chết, nó cũng giúp làm thông thoáng lỗ chân lông để giữ cho chúng thông thoáng, đó là lý do tại sao nó thường được tìm thấy trong các phương pháp điều trị mụn trứng cá. |
Kích thích sản xuất collagen | Cùng với hoạt động trên bề mặt da để tăng tốc độ tái tạo tế bào, retinoids, bao gồm cả retinaldehyd, cũng hoạt động ở lớp sâu hơn của da, nơi nó tăng cường tổng hợp Collagen để chống lão hóa, tăng độ đàn hồi và sửa chữa mô liên kết trong da. |
Cân bằng quá trình tiết dầu | Retinaldehyde có khả năng cân bằng quá trình sản xuất dầu, do đó thu nhỏ lỗ chân lông để ngăn chúng khỏi bị tắc và viêm |
Giảm mụn trứng cá | Tăng cường tái tạo tế bào da cũng giúp bình thường hóa làn da trong giai đoạn đầu của mụn trứng cá kết hợp khả năng cân bằng sự tiết dầu, giữ lỗ chân lông thông thoáng của Retinaldehyde giúp giảm thiểu tinh ftrangj mụn rất tốt. |
Ngăn ngừa nếp nhăn | Retinaldehyd có thể là một lựa chọn tốt để hạn chế nếp nhăn. Trong một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng, một loại kem chứa 0,1% retinaldehyd bôi lên vùng mắt trong 8 tuần đã làm giảm độ sâu và độ dài của nếp nhăn chân chim ở 55 phụ nữ có làn da bị tổn thương do ánh nắng mặt trời. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng retinaldehyd có hiệu quả trong việc điều trị những nếp nhăn đó như một loạt ba loại axit glycolic. Họ cũng quan sát thấy rằng retinaldehyd cải thiện kết cấu da tốt hơn và mang lại ít tác dụng phụ hơn so với lột da. |
Làm sáng tông màu da | Hiệu ứng làm sáng là nhờ tốc độ thay đổi tế bào, cho thấy làn da tươi tắn, sáng hơn và trẻ trung hơn. |
Hydrat hóa tốt hơn | Trong một thử nghiệm mù đôi ngẫu nhiên có kiểm soát, những người tham gia thoa kem có 0,1% hoặc 0,05% retinaldehyd hai lần mỗi ngày trong ba tháng đã thấy sự cải thiện về độ ẩm và kết cấu của da. |
3 Công dụng và chỉ định
Retinaldehyde thường được sử dụng nhiều bởi tác dụng giảm mụn, chống oxy hoá hoá và những đặc tính tiêu biểu của vitamin A.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Retinaldehyde.
5 Liều dùng và cách dùng
Sử dụng Retinaldehyde thường vào buổi tối sau khi rửa sạch cùng da mụn để điều trị mụn hiệu quả.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Obagi SuzanObagiMD Retivance Skin Rejuvenating Complex – Serum trẻ hóa cho da nhạy cảm
6 Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Retinaldehyde là: mẩn đỏ, bong tróc da, khô da.
7 Tương tác thuốc
Tránh sử dụng Retinaldehyde cùng lúc với các sản phẩm có Vitamin C, AHA hoặc BHA, vì điều này có thể làm tăng khả năng nhạy cảm và kích ứng.
8 Thận trọng khi sử dụng
Bà bầu và phụ nữ đang cho con bú thận trọng khi dùng.
Chỉ nên sử dụng vào buối tối để có hiệu quả tốt nhất.
Các sản phẩm có vitamin C, AHA hoặc BHA tránh sử dụng Retinaldehyde cùng lúc vì điều này có thể làm tăng khả năng nhạy cảm và kích ứng.
Khi sử dụng Retinaldehyde có thể gây phản ứng quá mẫn như mẩn đỏ, khô da, bong tróc da.
9 Nghiên cứu mới về Retinaldehyde
Chức năng thị giác ở chuột mắc bệnh tiểu đường 2 tháng tuổi được đánh giá bằng cách sử dụng điện sinh lý xuyên võng mạc ở võng mạc đã cắt bỏ và hệ số khuếch tán biểu kiến (ADC) MRI để đo sự giãn nở do ánh sáng của không gian dưới võng mạc (SRS) in vivo. Theo dõi quang động học được sử dụng để đánh giá hiệu suất hình ảnh dựa trên hình nón. Sản xuất võng mạc của các gốc tự do superoxide, được tạo ra chủ yếu trong các tế bào hình que, được đo lường về mặt sinh hóa bằng lucigenin. Chuột mắc bệnh tiểu đường được điều trị một cách có hệ thống bằng một lần tiêm 11-cis-retinaldehyde, 9-cis-retinaldehyde (chất thay thế mang màu) hoặc all-trans-retinaldehyde (sản phẩm đồng phân quang hóa của 11-cis-retinaldehyde). Cả 11-cis-retinaldehyde và 9-cis-retinaldehyde đều điều chỉnh phần lớn các số liệu về rối loạn chức năng tế bào cảm quang này. Sản xuất superoxide võng mạc cao hơn bình thường ở bệnh tiểu đường ∼ 55% cũng được điều chỉnh đáng kể sau khi điều trị bằng 11-cis-retinaldehyde, 9-cis-retinaldehyde hoặc all-trans-retinaldehyde. Như vậy, retinaldehyd cải thiện rối loạn chức năng tế bào cảm quang ở chuột mắc bệnh tiểu đường, không phụ thuộc vào chu kỳ thị giác, thông qua cơ chế chống oxy hóa.
10 Tài liệu tham khảo
1. Olga V Belyaeva, cập nhập 18 tháng 12 nă, 2019. Generation of Retinaldehyde for Retinoic Acid Biosynthesis, MDPI. Truy cập ngày 13 tháng 07 năm 2023.
2. B Dreno, cập nhập tháng 05 năm 2009. Interest of the association retinaldehyde/glycolic acid in adult acne, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 07 năm 2023.
3. Bruce A Berkowitz, cập nhập tháng 10 năm 2015. Systemic Retinaldehyde Treatment Corrects Retinal Oxidative Stress, Rod Dysfunction, and Impaired Visual Performance in Diabetic Mice, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 07 năm 2023.