Resmetirom

Hoạt chất Resmetirom được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH). Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về hoạt chất Resmetirom

1 Đặc điểm

Công thức hóa học của Resmetirom
Công thức hóa học

Tên hóa học: 2-[3,5-Dichloro-4-((6-oxo-5-(propan-2-yl)-1,6-dihydropyridazin-3- yl)oxy)phenyl]-3, 5-dioxo-2,3,4,5-tetrahydro-1,2,4-triazine-6-carbonitrile.

Công thức phân tử: C17H12CI2N6O4.

Trọng lượng phân tử là 435,22.

Resmetirom có ​​độ hòa tan trong nước thấp dưới pH 6 và độ hòa tan cao hơn pH 7 (0,44 mg/mL ở pH 7,04).

2 Tác dụng dược lý

Resmetirom là chất chủ vận từng phần của thụ thể hormone tuyến giáp-beta (THR-beta). ΤHR-β là dạng THR chính ở gan, và việc kích thích THR-beta ở gan làm giảm chất béo trung tính trong gan, trong khi hoạt động của hormon tuyến giáp bên ngoài gan, bao gồm cả ở tim và xương, phần lớn được thực hiện thông qua THR-a.

3 Chỉ định – Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Resmetirom được chỉ định kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục để điều trị cho người lớn bị viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH) không xơ gan với bệnh xơ gan từ trung bình đến nặng ở giai đoạn xơ hóa từ F2 đến F3.

3.2 Chống chỉ định

Không khuyến cáo sử dụng Resmetirom cho bệnh nhân xơ gan mất bù.

4 Liều dùng – Cách dùng

4.1 Liều dùng Resmetirom

Liều dùng được tính toán dựa trên trọng lượng cơ thể của bệnh nhân. Cụ thể như sau:

Đối với bệnh nhân dưới 100kg: Liều dùng được khuyến cáo là 80mg/lần/ngày.

Đối với bệnh nhân trên 100kg: Liều dùng được khuyến cáo là 100mg/lần/ngày.

4.2 Cách dùng Resmetirom

Resmetirom được sử dụng theo đường uống.

Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Tenofovir – Thuốc dự phòng nhiễm HIV-1 – Dược thư Việt Nam 2022

5 Tác dụng không mong muốn

Một số phản ứng bất lợi có thể gặp phải trong quá trình điều trị bao gồm:

  • Nhiễm độc gan.
  • Các phản ứng bất lợi liên quan đến túi mật.

6 Tương tác thuốc

6.1 Ảnh hưởng của các loại thuốc khác với Resmetirom

Thuốc ức chế CYP2C8 mạnh hoặc vừa

Tương tác

Resmetirom là chất nền CYP2C8, do đó, việc sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP2C8 mạnh hoặc vừa phải có thể làm tăng nồng độ đỉnh và Diện tích dưới đường cong , từ đó làm tăng nguy cơ xuất hiện phản ứng bất lợi

Hướng xử trí

Không nên sử dụng đồng thời Resmetirom với các chất ức chế CYP2C8 mạnh (như Gemfibrozil)

Giảm liều nếu dùng đồng thời với các chất ức chế CYP2C8 vừa phải

Chất ức chế polypeptide vận chuyển anion hữu cơ OATP1B1 và OATP1B3

Tương tác

Resmetirom là chất nền của OATP1B1 và OATP1B3, do đó, việc sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế OATP1B1 và OATP1B3 có thể làm tăng nồng độ đỉnh và diện tích dưới đường cong , từ đó làm tăng nguy cơ xuất hiện phản ứng bất lợi

Hướng xử trí

Không nên sử dụng đồng thời

6.2 Ảnh hưởng đối với các thuốc khác

Statin (Atorvastatin, Pravastatin, Rosuvastatin hoặc Simvastatin)

Tác động lâm sàng

Làm tăng nồng độ của các thuốc này từ đó làm tăng nguy cơ xuất hiện phản ứng bất lợi

Hướng xử trí

Rosuvastatin và simvastatin: Liều dùng tối đa/ngày là 20mg.

Pravastatin và atorvastatin: Liều dùng tối đa/ngày là 40 mg.

Chất nền CYP2C8

Tác động lâm sàng

Tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn

Hướng xử trí

Theo dõi bệnh nhân thường xuyên

7 Thận trọng

7.1 Nhiễm độc gan

Theo dõi bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị bằng Resmetirom để phát hiện những bất thường liên quan đến chức năng gan.

Theo dõi triệu chứng và các dấu hiệu nhiễm độc gan như mệt mỏi, chán ăn, đau hạ sườn phải, phát ban, tăng bạch cầu ái toàn,…

7.2 Tác dụng phụ đối với túi mật

Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng, việc điều trị bằng Resmetirom có thể gây nên tình trạng viêm túi mật, sỏi mật, viêm tụy tắc nghẽn.

7.3 Tương tác với các thuốc nhóm statin

Sự tương tác giữa Resmetirom với các thuốc nhóm statin có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện phản ứng không mong muốn. Do đó, cần điều chỉnh liều lượng các thuốc statin khi bắt buộc phải sử dụng đồng thời.

Theo dõi các phản ứng bất lợi của người bệnh liên quan đến việc sử dụng thuốc statin.

8 Các câu hỏi thường gặp

8.1 Có nên sử dụng Resmetirom cho trẻ em không?

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi do hiệu quả và độ an toàn còn hạn chế.

8.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Resmetirom không?

Thời kỳ mang thai:  Trong các nghiên cứu về sinh sản ở động vật, tác dụng phụ lên sự phát triển của phôi thai xảy ra ở thỏ mang thai được điều trị bằng resmetirom với liều gấp 3,5 lần liều khuyến cáo tối đa trong quá trình hình thành cơ quan. Do đó, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

9 Nghiên cứu mới về việc sử dụng Resmetirom cho bệnh nhân viêm gan nhiễm mỡ không do rượu

Nghiên cứu mới về việc sử dụng Resmetirom cho bệnh nhân viêm gan nhiễm mỡ không do rượu
Nghiên cứu mới về việc sử dụng Resmetirom cho bệnh nhân viêm gan nhiễm mỡ không do rượu

Một thử nghiệm đang được tiến hành ở giai đoạn 3 ở những người trưởng thành mắc viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH) đã được xác nhận bằng sinh thiết và giai đoạn xơ hóa là F1B, F2 hoặc F3 (các giai đoạn nằm trong khoảng từ F0 (không xơ hóa) đến F4 (xơ gan)). Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên theo tỷ lệ 1:1:1 và sử dụng resmetirom một lần mỗi ngày với liều 80 mg hoặc 100 mg hoặc giả dược.

Có tổng 966 bệnh nhân đã tham gia nghiên cứu (322 ở nhóm resmetirom 80 mg, 323 ở nhóm resmetirom 100 mg và 321 ở nhóm giả dược). Khả năng phân giải viêm gan nhiễm mỡ không do rượu mà không làm tình trạng xơ hóa nặng hơn đã đạt được ở 25,9% số bệnh nhân trong nhóm resmetirom 80 mg và 29,9% số bệnh nhân trong nhóm resmetirom 100 mg, so với 9,7% số bệnh nhân trong nhóm giả dược (P<0,001). cho cả hai so sánh với giả dược). Đã đạt được sự cải thiện tình trạng xơ hóa ít nhất một giai đoạn mà không làm xấu đi điểm hoạt động NAFLD ở 24,2% số bệnh nhân trong nhóm resmetirom 80 mg và 25,9% số bệnh nhân trong nhóm resmetirom 100 mg, so với 14,2% trong số đó. ở nhóm giả dược (P<0,001 cho cả hai so sánh với giả dược). Sự thay đổi về mức cholesterol lipoprotein mật độ thấp từ mức cơ bản đến tuần 24 là -13,6% ở nhóm resmetirom 80 mg và -16,3% ở nhóm resmetirom 100 mg, so với 0,1% ở nhóm giả dược (P<0,001 cho cả hai so sánh với giả dược). Tiêu chảy và buồn nôn xảy ra thường xuyên hơn với resmetirom so với giả dược. Tỷ lệ các tác dụng phụ nghiêm trọng là tương tự giữa các nhóm thử nghiệm: 10,9% ở nhóm resmetirom 80 mg, 12,7% ở nhóm resmetirom 100 mg và 11,5% ở nhóm giả dược.

10 Các dạng bào chế phổ biến

Các dạng bào chế phổ biến của Resmetirom
Các dạng bào chế phổ biến

Biệt dược gốc: Rezdiffra.

Resmetirom được bào chế dưới dạng viên nén có hàm lượng 60mg, 80mg, 100mg.

11 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia của Drugs.com (Ngày cập nhật 15 tháng 3 năm 2024). Rezdiffra, Drugs.com. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024

Để lại một bình luận