Quizartinib

Tên chung quốc tế: Quizartinib

Biệt dược thường gặp: Vanflyta

Loại thuốc: Các chất ức chế protein kinase khác.

Mã ATC: L01EX11

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim chứa hàm lượng 17.7mg, 26.5 mg Quizartinib.

2 Dược lực học

Quizartinib thuốc chống ung thư do ức chế phân tử nhỏ của thụ thể tyrosine kinase FLT3. 

Và FLT3 được phát hiện có liên quan đến sự phát triển trong khối u bạch cầu.

Cơ chế của thuốc Quizartinib là tạo liên kết với miền Adenosine triphosphate (ATP) của FLT3, chất chuyển hoá và Quizartinib đều nhạy cảm với thụ thể này và có ái lực thấp hơn đối với đột biến FLT3-ITD. Sự tác động của hoạt chất này sẽ làm ức chế hoạt động thụ thể, ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa, ức chế tín hiệu thụ thể FLT3 truyền đi, làm tế bào ung thư phụ thuộc FLT3-ITD ức chế tín hiệu thụ thể FLT3 hạ lưu không thể tăng sinh.

Cơ chế của Quizartinib
Cơ chế của Quizartinib

3 Dược động học

Sự hấp thu sau khi sử dụng đường uống đạt giá trị cao nhất trong thời gian khoảng 4 giờ, Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 71% đối với người khoẻ mạnh. Ở liều dùng 35,4 mg quizartinib/ ngày ở người bệnh mới mắc bạch cầu tủy cấp tính thì giá trị Cmax và AUC lần lượt là 140 ng/mL và 2.680 ng.h/mL. Thuốc hầu như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và sự gia tăng liều thuốc sẽ làm gia tăng  Cmax và AUC.

Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 275 L, và tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 99% trở lên.

Quá trình chuyển hoá của Quizartinib chủ yếu thông qua gan bởi con đường oxy hoá CYP3A4/5, chất chuyển hoá chính là AC886.

Sự đào thải của thuốc phần lớn trong phân chiếm khoảng 76,4%, nước tiểu chiếm khoảng 1,64%, Độ thanh thải ước tính là 2,23 L/giờ.

4 Chỉ định

Quizartinib được sử dụng trong liệu pháp kết hợp với các thuốc khác như cytarabine, anthracycline hoặc sử dụng đơn trị trong điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính có đột biến FLT3-ITD.

Chỉ định của Quizartinib
Chỉ định của Quizartinib

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Quizartinib.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều điều trị bạch cầu tủy cấp tính khuyến cáo:

  • Người lớn dùng hàm lượng khởi đầu 35,4 (mg) một lần một ngày, sau đó tăng lên hoặc giảm liều phụ thuộc vào đáp ứng và độc tính của người bệnh.
  • Trẻ em chưa có khuyến cáo về liều lượng sử dụng.

Một liệu trình thuốc tối đa có 2 chu kỳ kết hợp với Cytarabine và anthracycline, 4 chu kỳ uống cùng cytarabine liều cao và tối đa 36 chu kỳ sử dụng đơn trị duy trì.

6.2 Cách dùng 

Thuốc uống chung hoặc không cùng thức ăn vào cùng 1 thời điểm trong ngày, uống với lượng nước vừa đủ. Không nhai viên thuốc hoặc nghiền nát, bẻ viên trước khi uống, nuốt trọn viên thuốc.

Trường hợp nôn thì bỏ qua liều, tiếp tục lịch trình bình thường vào ngày hôm sau mà không tự ý bù liều gấp đôi.

Nếu quên liều thì uống ngay khi nhớ ra, nếu quá gần giờ uống ngày hôm sau thì bỏ qua liều.

Thuốc Vanflyta
Thuốc Vanflyta

7 Tác dụng không mong muốn

Phản ứng có hại thường gặp nhất bao gồm: 

  • Rối loạn hệ thống máu bạch huyết: sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Rối loạn tiêu chảy: tiêu chảy, viêm niêm mạc, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu.
  • Rối loạn nhiễm trùng: nhiễm trùng huyết, hô hấp, nấm, herpesvirus.
  • Rối loạn thần kinh: đau đầu.
  • Rối loạn gan mật: Tăng transaminase máu
  • Rối loạn chuyển hoá: giảm cảm giác thèm ăn, chán ăn.
  • Tăng xuất huyết.
  • Kéo dài khoảng QT
  • Mất ngủ, kích ứng mắt.

8 Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A mạnh: Quizartinib là chất nền CYP3A nên sử dụng đồng thời với chất ức chế CYP3A mạnh làm tăng nồng độ quizartinib, nguy cơ gặp các độc tính nghiêm trọng có thể xảy ra.

Chất cảm ứng CYP3A mạnh hoặc vừa phải: làm giảm mức độ phơi nhiễm toàn thân của quizartinib làm giảm hiệu quả của  quizartinib.

Thuốc kéo dài khoảng QT:  có thể làm tăng thêm tỷ lệ kéo dài khoảng QT, cần theo dõi thường xuyên hơn khi cần thiết sử dụng các thuốc kết hợp với nhau.

9 Thận trọng

Phụ nữ nên tránh thai trong quá trình sử dụng thuốc và ít nhất 7 tháng sau liều điều trị cuối và với nam giới là 4 tháng sau liều cuối cùng vì nguy cơ dị tật bẩm sinh.

Thuốc làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT gây tử vong, nên cẩn trọng dùng cho người có tiền sử kéo dài QT, rối loạn nhịp tim, nếu có các triệu chứng như chóng mặt, ngất xỉu cần thông báo ngay với bác sĩ.

10 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: các bất thường về cấu trúc phôi thai được phát hiện khi sử dụng thuốc trên động vật, do đó tránh những bất lợi trên thai nhi nên không sử dụng cho đối tượng đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú: phụ nữ nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc vì nguy cơ độc tính gây hại trẻ, không nên cho con bú trong khi điều trị và 1 tháng sau liều cuối cùng.

11 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

12 Quá liều

Chưa có báo cáo.

Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng thuốc và cấp cứu.

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Quizartinib. Pubchem.. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Quizartinib Drugbank. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia FDA. FDA approves quizartinib for newly diagnosed acute myeloid leukemia. FDA. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.

Để lại một bình luận