Bài viết biên soạn theo
Dược thư quốc gia Việt Nam, lần xuất bản thứ ba
Do Bộ Y Tế ban hành Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022
PYRANTEL
Tên chung quốc tế: Pyrantel.
Mã ATC: P02CC01.
Loại thuốc: Thuốc điều trị giun.
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 62,5 mg, 125 mg, 250 mg.
Hỗn dịch uống: 50 mg/ml.
Pyrantel thường dùng dưới dạng muối pamoat (còn gọi là embonat). Hàm lượng tính theo pyrantel base; 2,9 g pyrantel embonat tương. đương với 1 g pyrantel.
2 Dược lực học
Pyrantel có tác dụng phong bế thần kinh – cơ khử cực trên các loại giun nhạy cảm với thuốc thông qua giải phóng acetylcholin và ức chế cholinesterase, kết quả là kích thích thụ thể nicotin ở hạch của giun nhạy cảm, làm giun bị liệt củng. Sau đó, giun sẽ bị tống ra ngoài do nhu động ruột.
Phổ tác dụng: Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), Trichostrongylus spp., giun xoắn (Trichinella spiralis) và giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), mặc dù tác dụng trên Necator americanus không bằng Ancylostoma duodenale. Pyrantel không có tác dụng trên giun tóc Trichuris trichiura.
3 Dược động học
Pyrantel hấp thu kém qua Đường tiêu hóa. Sau khi uống một liều duy nhất 11 mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 50 – 130 nanogam/ml trong vòng 1 – 3 giờ. Thuốc hấp thu vào cơ thể, được chuyển hóa một phần ở gan. Khoảng trên một nửa liều dùng thấy ở dạng không biến đổi trong phân sau khi uống. Dưới 7% liều dùng được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa.
4 Chỉ định
Pyrantel được dùng cho cả người lớn lẫn trẻ em để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun sau đây: giun kim, giun đũa, giun móc, giun Trichostrongylus spp..
5 Chống chỉ định
Quá mẫn với pyrantel.
6 Thận trọng
Chưa xác định được độ an toàn của pyrantel pamoat đối với trẻ em dưới 2 tuổi, nên chỉ sử dụng thuốc ở những trẻ này khi lợi ích vượt trội so với những rủi ro có thể xảy ra.
Người bệnh bị rối loạn chức năng gan.
Người bệnh bị suy dinh dưỡng nặng hoặc thiếu máu. Nên chỉ định liệu pháp hỗ trợ cho người bệnh bị thiếu máu, mất nước hoặc suy dinh dưỡng trước khi dùng pyrantel.
Vệ sinh thật kỹ nơi ở và quần áo để diệt hết trứng giun kim đề phòng tái nhiễm. Một số bác sĩ lâm sàng khuyên rằng tất cả những người trong gia đình của bệnh nhân nhiễm giun nên được điều trị, đặc biệt là khi các triệu chứng nhiễm giun xảy ra lặp đi lặp lại, vì những người này cũng thường bị lây nhiễm.
6.1 Thời kỳ mang thai
Việc dùng pyrantel cho người mang thai còn chưa được nghiên cứu kỹ. Cho đến nay chưa thấy thông báo về nguy hại cho trẻ sơ sinh khi bà mẹ đã dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng khi thật cần thiết sau 3 tháng đầu của thai kỳ dưới sự giám sát của bác sĩ.
6.2 Thời kỳ cho con bú
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa với mức độ nào, nhưng do thuốc được hấp thu rất kém nên nồng độ thuốc trong sữa có thể không có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
7 Tác dụng không mong muốn (ADR)
ADR của pyrantel thường nhẹ và thoáng qua. Pyrantel dung nạp tốt và không làm biến màu niêm mạc miệng khi uống, cũng như không làm quần áo bị biến màu khi dính bẩn phân.
7.1 Thường gặp
Tiêu hóa: buồn nôn (4%), ỉa chảy (4%), đau bụng (4%), nôn (2%).
TKTW: đau đầu (3%).
7.2 Ít gặp
Toàn thân: chán ăn, sốt.
TKTW: tình trạng buồn ngủ, có người lại mất ngủ, chóng mặt, hoa mắt.
Da: phát ban.
Gan: Tăng aspartat aminotransferase (AST).
8 Liều lượng và cách dùng
8.1 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn. Có thể uống thuốc với nước, sữa hoặc nước ép trái cây.
Dạng hỗn dịch phải lắc kỹ trước khi sử dụng.
Tốt nhất là dùng thuốc giữa các bữa ăn, trước và sau khi dùng thuốc không cần phải theo chế độ ăn uống đặc biệt, không nhịn đói và không cần dùng thêm thuốc tẩy.
8.2 Liều lượng
Hàm lượng tính theo pyrantel base.
Người lớn và trẻ em ≥ 2 tuổi:
Nhiễm 1 hoặc nhiều loại giun nhạy cảm: Dùng liều duy nhất 10 mg/kg, tối đa 1 g. Hiệu quả diệt giun sẽ cao hơn nếu nhắc lại liều trên sau 2 – 4 tuần điều trị.
Nhiễm giun móc: Dùng liều 20 mg/kg/ngày, trong 2 ngày liên tiếp; hoặc 10 mg/kg/ngày, trong 3 – 4 ngày liên tiếp. Kiểm tra phân và điều trị lặp lại sau 2 tuần điều trị.
Nhiễm giun đũa đơn độc: Dùng liều duy nhất 5 mg/kg. Trong chương trình điều trị cho toàn dân chống nhiễm giun đũa: Dùng liều duy nhất 2,5 mg/kg, 3 – 4 lần trong 1 năm.
9 Tương tác thuốc
Piperazin và pyrantel pamoat có tác dụng đối kháng trên giun nên không dùng phối hợp.
10 Quá liều và xử trí
Chưa có ghi nhận nguy cơ độc tính cấp tính đáng kể sau khi dùng quá liều pyrantel pamoat đường uống.
Cập nhật lần cuối: 2019.