Thương hiệu | MSD (Merck Sharp & Dohme), Vetter Pharma- Fertigung GmbH & Co. KG |
Công ty đăng ký | Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd |
Số đăng ký | QLSP-885-15 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp chứa 1 ống cartridge puregon và 2 gói x 3 kim tiêm để dùng với bút tiêm Puregon |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Follitropin Beta |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | thom524 |
Chuyên mục | Thuốc Sản Khoa |
1 Thành phần
Thành phần có trong Dung dịch tiêm Puregon 300IU/0.36ml bao gồm:
- Follitropin beta hàm lượng 300IU/0.36ml
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Puregon 300IU/0.36ml
Thuốc Puregon 300IU/0.36ml được chỉ định để điều trị vô sinh ở nữ giới trong các trường hợp:
- Phụ nữ không rụng trứng bao gồm cả đa nang buồng trứng đã điều trị bằng clomifene citrate nhưng không đáp ứng.
- Kích thích buồng trứng có kiểm soát để phát triển các nang noãn trong phác đồ hỗ trợ sinh sản.
Puregon 300IU/0.36ml cũng được chỉ định sử dụng cho nam giới bị giảm sinh tinh do suy tuyến sinh dục có liên quan đến giảm gonadotropin.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Gonal-F 300IU/0.5ml kích thích phát triển nang noãn ở phụ nữ
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Puregon 300IU/0.36ml
3.1 Liều dùng
Liều dùng cho nữ giới gặp phải tình trạng không rụng trứng là 50IU/ngày, sử dụng trong 7 ngày, có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào khả năng đáp ứng.
Liều dùng để kích thích buồng trứng có kiểm soát là 100-225IU trong ít nhất 4 ngày đầu tiên, có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Từ ngày 6 – 12 duy trì sử dụng với liều từ 75-375IU.
Liều dùng cho nam giới giảm sinh tinh là 450IU/tuần chia thành 3 lần, kết hợp với tiêm HCG liên tục trong 3-4 thangs. Sau 4-6 tháng điều trị hãy làm xét nghiệm tinh dịch đồ.
3.2 Cách dùng
Thuốc Puregon 300IU/0.36ml được sản xuất dưới dạng bút tiêm sử dụng bằng đường tiêm dưới da. Lưu ý nếu sử dụng thuốc dài ngày nên thay đổi vị trí tiêm để ngăn ngừa teo mô mỡ. Vị trí tốt nhất để tiêm là vùng da dưới rốn hay vùng đùi trên.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Người bị suy tuyến sinh dục nguyên phát.
Bệnh nhân có u buồng trứng, tử cung, vú, tinh hoàn, hạ đồi, tuyến yên.
Phụ nữ đang mang thai, chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có khối u nang buồng trứng, buồng trứng to bất thường không phải do đa nang buồng trứng; u xơ tử cung; dị tất cơ quan sinh dục.
5 Tác dụng phụ
Đau đầu.
Đau bụng, chướng bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó chịu vùng bụng.
Đau ở vùng chậu, quá kích buồng trứng, buồng trứng to, xoắn buồng trứng, kích thước tử cung căng, chảy máu âm đạo, rong huyết, u nang buồng trứng, vú khó chịu.
Phản ứng quá mẫn toàn thân như phát ban, mề đay, ban đỏ, ngứa.
Phản ứng tại vị trí tiêm như đỏ đau, thâm tím, sưng ngứa.
Thuyên tắc huyết khối.
Sẩy thai, mang thai ngoài tử cung.
Nổi mụn, u nang mào tinh hoàn, chứng vú to ở nam, chai cứng tại vị trí tiêm.
6 Tương tác
Khi dùng Puregon 300IU/0.36ml cùng thuốc clomifene citrate có thể làm tăng đáp ứng của phát triển nang noãn.
Ở bệnh nhân khử sự nhạy cảm tuyến yên bằng chất đồng vận GnRH cần sử dụng Puregon 300IU/0.36ml với liều cao hơn để có thể đạt được đáp ứng của nang noãn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong thuốc này có thể chứa lượng vết Streptomycin và/hoặc Neomycin có thể gây ra phản ứng quá mẫn ở các đối tượng nhạy cảm.
Cần đánh giá kỹ nguyên nhân gây vô sinh ở nam và nữ trước khi điều trị để xem tình trạng của bạn có phù hợp với phương pháp điều trị bằng Puregon 300IU/0.36ml không.
Theo dõi chức năng gan trong thời gian điều trị bằng thuốc này.
Việc điều trị bằng Puregon 300IU/0.36ml có thể gây ra hội chứng quá kích buồng trứng vì vậy cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ trên siêu âm trong quá trình điều trị bằng thuốc này để phát hiện sớm các dấu hiệu quá kích buồng trứng.
Đa thai có thể gặp phải khi điều trị bằng thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bất lợi cho cả mẹ và thai nhi. Nên theo dõi sự phát triển của nang noãn thông qua siêu âm để ngăn ngừa nguy cơ đa thai.
Tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh ở những đối tượng can thiệp hỗ trợ sinh sản sẽ cao hơn so với mang thai tự nhiên.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Pergoveris 150 IU/75 IU – Thuốc kích thích noãn phát triển
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Puregon 300IU/0.36ml trên phụ nữ đang mang thai.
Puregon 300IU/0.36ml nếu được tiết vào sữa mẹ có thể bị thoái hóa trong hệ tiêu hóa của mẹ, thuốc này có thể ảnh hưởng đến sự tạo sữa. Do đó, không nên sử dụng Puregon ở phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có đầy đủ dữ liệu về dùng quá liều thuốc Puregon 300IU/0.36ml. Tuy nhiên khi dùng Puregon với liều cao có thể gặp phải hội chứng quá kích buồng trứng. Khi bệnh nhân dùng quá liều lượng khuyến cáo hãy đưa ngay đến các cơ sở y tế để điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Hãy bảo quản thuốc tiêm Puregon 300IU/0.36ml trong ngăn mát tủ lạnh (2oC-8oC), không để đông đá.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc tiêm Follitrope 75IU có chứa thành phần Follitropin Alfa, được sử dụng để kích thích phát triển nhiều nang noãn, kích thích rụng trứng ở người trứng đa nang, hay do cơ thể sản xuất ít FSH và LH. Đây là sản phẩm của LG Life Sciences Ltd.
Thuốc Gonal-F 300IU/0.5ml chứa hoạt chất Follitropin alfa với hàm lượng 300IU/0.5ml được sản xuất bởi Merck KGaA có công dụng kích thích phát triển nhiều nang noãn ở phụ nữ, điều trị không rụng trứng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Follitropin Beta là một FSH tái tổ hợp được sản xuất thông qua kỹ thuật DNA tái tổ hợp. FSH là một hormon có vai trò vô cung quan trọng trong sự tăng trưởng, trưởng thành của nang noãn và sự sản xuất steroid của tuyến sinh dục. Follitropin Beta được sử dụng để kích thích sự phát triển của các nang noãn và để kích thích sản xuất steroid khi rối loạn chức năng tuyến sinh dục. Nó giúp hỗ trợ cho một số phác đồ hỗ trợ sinh sản như tiêm tinh trùng vào bào tương của trứng, thụ tinh trong ống nghiệm/chuyển phôi, chuyển giao tử vào vòi trứng. Sau khi điều trị với Follitropin Beta, bác sĩ thường chỉ định dùng HCG để kích thích giai đoạn trưởng thành cuối cùng của nang noãn và gây rụng trứng.
9.2 Dược động học
Follitropin Beta dùng bằng đường tiêm dưới da sẽ đạt nồng độ đỉnh sau 12 giờ. Sinh khả dụng đường tiêm bắp của Follitropin Beta khoảng 77%. Việc chuyển hóa, phân bố, thải trừ của Follitropin Beta tương tự như FSH người. Nó có thời gian bán thải tương đối dài, khoảng 40 giờ.
10 Thuốc Puregon 300IU/0.36ml giá bao nhiêu?
Thuốc Puregon 300IU/0.36ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Puregon 300IU/0.36ml mua ở đâu?
Thuốc Puregon 300IU/0.36ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Puregon 300IU/0.36ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Puregon 300IU/0.36ml được đánh giá có hiệu quả tốt trong điều trị vô sinh cho cả nam và nữ nhờ vào khả năng kích thích sự phát triển của nang noãn, kích thích trứng rụng ở nữ và điều trị giảm sinh tinh cho nam.
- Thuốc Puregon 300IU/0.36ml được sản xuất dưới dạng bút tiêm tiện lợi. Một số nghiên cứu đã chỉ ra khi sử dụng Follitropin Alfa dưới dạng bút tiêm có khả năng dung nạp tốt và có hiệu quả trong việc kích thích buồng trứng tốt hơn so với việc điều trị bằng ống tiêm thông thường. [1]
- Puregon 300IU/0.36ml được sản xuất bởi thương hiệu Vetter Pharma- Fertigung GmbH & Co. KG – Đức đạt tiêu chuẩn GMP nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm.
13 Nhược điểm
- Thuốc Puregon 300IU/0.36ml khi sử dụng với liều cao có thể gây ra quá kích buồng trứng.
- Nguy cơ dị tật bẩm sinh ở phương pháp hỗ trợ sinh sản này cao hơn so với mang thai tự nhiên.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ GA Rama Raju và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2008), Comparison of follitropin-beta administered by a pen device with conventional syringe in an ART programme – a retrospective study, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024
Review Puregon 300IU/0.36ml
Chưa có đánh giá nào.