Thương hiệu | Dongkoo Bio&Pharma, Dongkook pharm Co.,Ltd |
Công ty đăng ký | Hanbul Pharm. Co., Ltd |
Số đăng ký | VN-16783-13 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống x 20ml |
Hoạt chất | Propofol |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | hm6025 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Thuốc Protovan Injection được sử dụng gây mê trong phẫu thuật. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Protovan Injection trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi 1ml thuốc Protovan Injection có chứa thành phần sau:
- Propofol hàm lượng 10mg/ml.
- Tá dược: Dầu đậu nành, lecithin từ trứng, Glycerol, natri hydroxyd, nitrogen, nước pha tiêm.
Dạng bào chế: Nhũ tương tiêm.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Protovan Injection
2.1 Tác dụng của thuốc Protovan Injection
Propofol là thuốc dùng để gây ngủ, an thần đường tĩnh mạch. Do propofol ít tan trong nước nên được bào chế dưới dạng nhũ tương trắng đục. Khi dùng thuốc đường tiêm tĩnh mạch sẽ gây ra tác dụng ngủ nhanh trong vòng 40 giây bắt đầu từ thời điểm tiêm và nửa đời cân bằng thuốc trong máu và não là khoảng từ 1-3 phút.
Tác động của Propofol trong quá trình khởi mê sẽ khác nhau tùy thuộc vào quá trình thông khí. Nếu thông khí tự nhiên thì tác động của thuốc trên tim chủ yếu là hạ huyết áp động mạch, ít thay đổi tần số tim và cung lượng tim. Nếu thông khí hỗ trợ hoặc thông khí áp lực dương thì cung lượng tim sẽ giảm rõ rệt hơn. Nếu kết hợp thêm một Opioid có tác dụng mạnh (ví dụ Fentanyl) để tiền mê thì cung lượng tim và lực điều khiển hô hấp sẽ bị giảm hơn nữa. Khi tiếp tục duy trì gây mê bằng Propofol thì với sự kích thích của đặt nội khí quản và phẫu thuật huyết áp động mạch có thể trở về bình thường nhưng cung lượng tim vẫn giảm.
Thuốc Protovan Injection cũng làm cải thiện tình trạng buồn nôn và nôn sau quá trình phẫu thuật. Quá trình hồi tỉnh của bệnh nhân cũng xảy ra nhanh và bệnh nhân cảm thấy nhẹ nhõm, ít bị đau đầu.
2.2 Chỉ định của thuốc Protovan Injection
Khởi mê hoặc duy trì gây mê trong kỹ thuật gây mê phối hợp trong phẫu thuật cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.
Gây và duy trì an thần, vô cảm trong thủ thuật chẩn đoán hoặc kết hợp với gây tê cục bộ và gây tê vùng trong phẫu thuật.
Gây và duy trì vô cảm liên tục để giảm stress trong trường hợp đặt nội khí quản ở người lớn và chỉ được thực hiện bởi người có kinh nghiệm hồi sức cấp cứu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Diprivan 10mg/ml có tác dụng gây mê và an thần gây ngủ
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Protovan Injection
3.1 Liều dùng thuốc Protovan Injection
Khởi mê:
- Người lớn <55 tuổi: 10 giây tiêm 1 lần với liều 40mg cho đến khi mê (2- 2,5 mg/kg).
- Người bệnh cao tuổi: 10 giây tiêm 1 lần với liều 20mg cho đến khi mê (1- 1,5 mg/kg).
- Người bệnh tim: 10 giây tiêm 1 lần với liều 20mg cho đến khi mê (0,5- 1,5 mg/kg).
- Phẫu thuật thần kinh: 10 giây tiêm 1 lần với liều 20mg cho đến khi mê (1- 2 mg/kg).
- Trẻ em > 3 tuổi: 2,5 đến 3,5mg/kg, tiêm tĩnh mạch trong 20 – 30 giây.
Duy trì mê, truyền tĩnh mạch:
- Người lớn <55 tuổi: 100- 200 microgam/kg/phút.
- Người bệnh cao tuổi: 50- 100 microgam/kg/phút.
- Người bệnh tim: Thường kết hợp với opioid. Nếu dùng opioid là chủ yếu thì sử dụng Propofol với tốc độ 50- 100 microgam/kg/phút. Nếu dùng opioid là thứ yếu thì tốc độ Propofol là 100- 105 microgam/kg/phút.
- Phẫu thuật thần kinh: 100- 200 microgam/kg/phút.
- Trẻ em > 3 tuổi: 125- 300 microgam/kg/phút.
Gây an thần – vô cảm có theo dõi bằng monitor: Tiêm truyền chậm 100 đến 150 microgam/kg/phút trong 3-5 phút hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 0,5 mg/kg trong 3 đến 5 phút sau đó duy trì bằng tiêm truyền.
Duy trì an thần – vô cảm có theo dõi bằng monitor:
- Người lớn <55 tuổi: 25- 75 microgam/kg/phút hoặc dùng tiêm tĩnh mạch với mức liều tăng dần 10mg hoặc 20mg.
- Người cao tuổi hoặc người bệnh thần kinh: Tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và sử dụng liều bằng 80% liều người lớn.
3.2 Cách dùng thuốc Protovan Injection hiệu quả
Sử dụng thuốc Protovan Injection được thực hiện bởi các bác sĩ, điều dưỡng có kỹ thuật chuyên môn.
Thuốc được tiêm bằng đường tĩnh mạch. [1]
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định tuyệt đối:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng trong sản khoa.
- Trẻ em dưới 3 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người bệnh tim và phổi nặng.
- Không được dùng trong liệu pháp sốc điện gây co giật.
Chống chỉ định tương đối:
- Bệnh nhân tiền sử động kinh hoặc co giật.
- Tăng áp lực nội sọ hoặc suy tuần hoàn não.
- Người bệnh có tăng lipid- huyết, hạ áp, không ổn định về huyết động.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Esmeron – gây mê toàn thân: cách dùng, chỉ định
5 Tác dụng phụ
Các tác động không mong muốn phần lớn là nhẹ và tức thời.
Thường gặp (ADR >1/100): Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, sốt, nhức đầu, cơn động kinh, ngừng thở, ho, nhiễm toan hô hấp, nấc, co cứng cơ bụng, phản ứng phản vệ, nôn, co giật cơ, tăng lipid máu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Ngất, ngoại tâm thu, đau cơ, ngứa, tăng tiết nước bọt, tăng trương lực, dị cảm, giảm thị lực, nước tiểu đục, kích động.
6 Tương tác
Các thuốc gây mê tiêm bắp hoặc tĩnh mạch (Morphin, Pethidin và Fentanyl,…) và các opioid, thuốc an thần có thể làm tăng tác dụng gây mê và an thần cũng như tác động hạ huyết áp và giảm cung lượng tim của Propofol. Vì vậy cần giảm liều Propofol khi dùng kết hợp.
Khi dùng đồng thời với các thuốc gây mê dạng hít tác dụng mạnh (Isoflurane,Halothane) cũng làm tăng tác dụng gây mê, an thần và tác động đến tim của thuốc.
Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng của Propofol với các thuốc phong bế thần kinh- cơ thường dùng (Succinylcholine).
Propofol có tác dụng đối kháng với Theophylin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tôn trọng tuyệt đối nguyên tắc vô trùng khi tiêm. Do thuốc không sử dụng chất kháng khuẩn vì vậy cần loại bỏ phần thuốc dư khi không dùng trong thời gian ngắn. Không được sử dụng khi nghi ngờ thuốc không vô trùng.
Khi sử dụng cho người già, người suy kiệt thì không được dùng phương pháp tiêm nhanh hay liều cao vì sẽ dẫn đến những tai biến như suy hô hấp, hạ áp, ngưng thở,…
Không sử dụng lâu dài cho người chức năng thận kém.
Với bệnh nhân tăng áp lực nội sọ thì nên tiêm chậm và không dùng liều cao.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị rối loạn một thời gian sau khi gây mê.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không được sử dụng thuốc gây mê Protovan Injection cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản trong tu thuốc, nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào sản phẩm.
Không để thuốc bị đóng băng.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-16783-13.
Nhà sản xuất: Công ty Dongkook pharm Co.,Ltd – Hàn Quốc.
Đóng gói: Hộp 5 ống x 20ml.
9 Thuốc Protovan Injection giá bao nhiêu?
Thuốc Protovan Injection hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Protovan Injection mua ở đâu?
Thuốc Protovan Injection mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Protovan Injection để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Protovan Injection chứa thành phần Propofol dùng để khởi mê hoặc duy trì gây mê trong kỹ thuật gây mê phối hợp trong phẫu thuật, an thần, vô cảm.
- Chất gây ngủ Propofol có các đặc tính dược động học cho phép khởi phát nhanh chóng và bù đắp tác dụng của thuốc cũng như loại bỏ nhanh khỏi cơ thể.
- Nhờ đặc tính oxy hóa mà Propofol có tác dụng làm bảo vệ thần kinh. [2]
- Khởi mê bằng Propofol diễn ra nhanh chóng và có thể duy trì mê bằng cách truyền liên tục hoặc tiêm nhanh từng đợt.
- Propofol là một phương pháp bổ sung hiệu quả cho phạm vi hạn chế của thuốc gây mê tĩnh mạch. [3]
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây dị ứng và đau tại ví trí tiêm.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Protovan Injection do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
- ^ C Vanlersberghe, F Camu( cập nhật năm 2008), Propofol, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
- ^ M S Langley, R C Heel( cập nhật tháng 4 năm 1988), Propofol. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and use as an intravenous anaesthetic, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
Review Protovan Injection
Chưa có đánh giá nào.