Prothionamide được dùng trong điều trị cho người mắc lao kháng đa thuốc có thể dùng với thuốc kháng lao nhạy cảm khác như một liệu pháp thuốc tuyến II. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Prothionamide thì trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả.
1 Dược lý và cơ chế tác dụng
1.1 Dược lực học
Prothionamide là một dẫn xuất thioamide kháng lao dùng cho người bệnh lao đa kháng thuốc. Prothionamide là một dẫn xuất thioamide có hoạt tính kháng lao. Prothionamide tạo thành một chất cộng hóa trị với Nicotinamide Adenine dinucleotide (NAD ), PTH- NAD của vi khuẩn, ức chế cạnh tranh 2-trans-enoyl-ACP reductase (inhA), một loại enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp axit mycolic. Điều này dẫn đến tăng tính thấm của thành tế bào và giảm khả năng chống lại tổn thương tế bào, cuối cùng dẫn đến ly giải tế bào. Axit mycolic, axit béo chuỗi dài, là thành phần thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn mycolic và đóng vai trò chính trong việc chống lại tổn thương tế bào và độc lực của vi khuẩn mycolic.
1.2 Dược động học
Hấp thu: Prothionamide khởi phát tác dụng 0,5-1 giờ, thời gian tác dụng 12-16 giờ. Sau 2 giờ, Prothionamide hấp thu tối đa.
Phân bố: Đi vào dịch não tủy và nhiều dịch cơ thể.
Chuyển hóa: Chuyển thành sulfoxide (hoạt động) và các chất chuyển hóa khác.
Thải trừ: Ở nước tiểu.
2 Công dụng và chỉ định
Prothionamide dùng trong điều trị:
Lao kháng đa thuốc.
Prothionamide được dùng cùng với nhiều thuốc kháng lao nhạy cảm với vai trò như một thuốc tuyến 2.
3 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm.
Bệnh gan nặng, porphyrin.
Quá mẫn với Prothionamide.
4 Liều dùng và cách dùng
4.1 Liều dùng
Người lớn: 15-20 mg/kg/ngày, dùng liều duy nhất. Tối đa: 1g/ngày.
Trẻ em: 10-20 mg/kg/ngày, dùng liều duy nhất. Tối đa: 750mg/ngày.
4.2 Cách dùng
Prothionamide dùng đường uống.
Nên uống buổi tối.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Giảm nhanh lao với Isoniazid
5 Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy, đau bụng.
Giảm tiểu cầu.
Tiết nhiều nước bọt.
Chán ăn,buồn nôn, nôn.
Viêm dây thần kinh thị giác.
Vị kim loại.
Phát ban da, viêm miệng.
Hạ huyết áp thế đứng.
Viêm dây thần kinh ngoại biên.
Rối loạn tâm thần như trầm cảm, lo lắng.
Vàng da, viêm gan.
Vú to ở nam giới.
6 Tương tác thuốc
Cycloserine: Gây độc thần kinh.
Rifampicin: Nguy cơ gây độc gan tăng, gia tăng nguy cơ tử vong.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Liệu pháp điều trị lao với Pyrazinamid
7 Thận trọng khi sử dụng Prothionamide
Prothionamide dùng thận trọng ở người:
- Mắc trầm cảm.
- Trẻ nhỏ.
- Người mang thai, cho con bú.
- Mắc bệnh tâm thần.
Các chỉ số cần theo dõi khi dùng Prothionamide là:
- Chức năng thị giác.
- Chức năng tuyến giáp.
- Lượng đường trong máu.
8 Cách bảo quản Prothionamide
Prothionamide cần được giữ trong điều kiện đảm bảo đủ tiêu chuẩn, tránh nơi nắng nóng. Trẻ nhỏ cần được dùng liều dưới sự kiểm soát của phụ huynh. Do đó thuốc phải để cao, trẻ không lấy nghịch. Nhiệt độ thích hợp là <30 độ.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Prothionamide được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 250mg để người dùng có thể tiện sử dụng. Người dùng có thể thuận tiện mang viên uống theo bên mình để có thể sử dụng đều đặn hàng ngày.
Biệt dược phổ biến chứa Prothionamide là: Thuốc Peteha Prothionamide 250mg, Kesude tab, Ethide, Medi-prothionamide,…
10 Tài liệu tham khảo
1, Chuyên gia của Mims. Prothionamide, Mims. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2023
2, Chuyên gia của Pubchem. Prothionamide, Pubchem. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2023