Pralsetinib

Tên chung quốc tế:  Pralsetinib thuốc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

Biệt dược thường gặp: Gavreto

Loại thuốc: Các chất ức chế protein kinase khác. 

Mã ATC: L01EX23

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang cứng chứa hàm lượng  100 mg Pralsetinib .

2 Dược lực học

Pralsetinib là chất ức chế protein kinase mạnh có tác dụng chọn lọc nhắm vào các hợp nhất RET gây ung thư cao hơn 100 lần so với các chất ức chế kinase khác. Cụ thể ức chế các hợp nhất phổ biến nhất là KIF5B-RET và CCDC6-RET. Những hợp chất RET này là tác nhân chính gây ung thư phổi không tế bào nhỏ, vì vậy sử dụng Pralsetinib làm ngăn cản sự phát triển của tế bào ung thư này. 

Ngoài ra các nghiên cứu cho thấy, pralsetinib ức chế DDR1, TRKC, FLT3, JAK1-2, TRKA, VEGFR2, PDGFRb và FGFR1-2 ở nồng độ lâm sàng, nhưng chưa có báo cáo về ý nghĩa cụ thể.

Thuốc Gavreto
Thuốc Gavreto

3 Dược động học

Hấp thu: nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương của thuốc là từ 2-4 giờ, nồng độ thuốc bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố: Pralsetinib có Thể tích phân bố trung bình biểu kiến ​​là 228 L, và tỷ lệ gắn kết protein huyết tương của hoạt chất là khoảng 97%.

Chuyển hoá:  chủ yếu bởi CYP3A, chuyển hoá ít hơn ở CYP2D6 và CYP1A2, bao gồm cả quá trình oxy hoá và quá trình glucuronid hóa.

Thải trừ: thuốc đào thải qua đường phân chiếm 73% và lượng nhỏ qua nước tiểu ở dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 14,7 ± 6,5 giờ sau khi dùng một liều duy nhất  và 22,2 ± 13,5 giờ khi dùng liều điều trị nhiều ngày liên tiếp.

4 Chỉ định

Pralsetinib được chỉ định dùng cho người lớn trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ được xác nhận dương tính với gan RET bằng các xét nghiệm chấp thuận bởi FDA. 

Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi điều trị ung thư tuyến giáp dương tính với gen RET tiến triển hoặc di căn.

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Pralsetinib .

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều khuyến cáo sử dụng là 400mg/ lần/ ngày, dùng khi bụng rỗng, không dùng chung với thức ăn. Sử dụng liều đến khi thuốc không còn hiệu quả và độc tính không chấp nhận được.

Bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng không có khuyến cáo điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều, nhưng không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.

Người cao tuổi không phải điều chỉnh liều.

Trẻ dưới 18 tuổi không chỉ định dùng thuốc.

6.2 Cách dùng 

Dùng toàn vẹn viên thuốc với lượng nước vừa đủ, không tháo nang hay nhai viên trong quá trình sử dụng.

Nếu quên liều thì nên uống bù liều sớm nhất có thể trong ngày, sau đó tiếp tục bình thường theo lịch trình ngày hôm sau.

Nếu bị nôn khi dùng thuốc thì bỏ qua liều, ngày hôm sau sử dụng lại liều như cũ.

7 Tác dụng không mong muốn

Rất phổ biến: viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hạ Canxi máu, tăng phosphat máu, giảm Albumin máu, hạ phosphat máu, rối loạn vị giác, đau đầu, ho, khó thở, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, nôn, buồn nôn, đau bụng, rối loạn gan mật, phát ban, đau cơ, rối loạn da và mô dưới da, mệt mỏi, phù nề, sốt.

Thường gặp: viêm miệng, kéo dài khoảng QT.

8 Tương tác thuốc

Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc thuốc kết hợp P-gp:  làm tăng nồng độ pralsetinib trong huyết tương khi dùng đồng thời, nguy cơ tăng các tác dụng phụ nghiêm trọng nên cân nhắc giảm liều pralsetinib nếu cần thiết.

Chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh: làm giảm nồng độ pralsetinib trong huyết tương, làm giảm hiệu quả thuốc nên cân nhắc tăng liều pralsetinib nếu cần thiết.

Các chất nền nhạy cảm của CYP3A4, CYP2C8, CYP2C9, P-gp, BCRP, OATP1B1, OATP1B3, OAT1, MATE1 và MATE2-K : làm giảm nhạy cảm của các thuốc này.

9 Thận trọng

Đã có báo cáo các trường hợp đe doạ tính mạng hoặc tử vong của bệnh viêm phổi nghiêm trọng khi sử dụng thuốc. Nếu có triệu chứng hô hấp cấp tính nên liên hệ ngay với bác sĩ để theo dõi.

Thận trọng sử dụng thuốc cho người bị bệnh tim mạch, huyết áp vì thuốc làm tăng huyết áp, cần theo dõi cẩn thận trong thời gian đầu điều trị để có hướng điều chỉnh liều hợp lý.

Thực hiện các xét nghiệm đánh giá chỉ số ALT và AST mỗi 2 tuần/ lần trong 3 tháng đầu, và sau đó hàng tháng vì thuốc làm tăng men gan.

Bệnh nhân gặp tình trạng xuất huyết thì nên dừng sử dụng thuốc ngay.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử rối loạn nhịp tim và kéo dài khoảng QT.

Tránh thai khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thể mang thai ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.

10 Thời kỳ mang thai

Không có các nghiên cứu trên lâm sàng về sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, nhưng các báo cáo trên động vật cho thấy thuốc gây độc tính ở thai nhi nên không dùng thuốc cho đối tượng này.

11 Thời kỳ cho con bú

Chưa có các nghiên cứu về thuốc ở phụ nữ cho con bú nên không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nhưng do nhiều tác dụng phụ ở trẻ nhỏ nên không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú, nếu thật sự cần thiết thì chỉ nên cho trẻ bú sau 1 tuần ngừng thuốc.

12 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

13 Quá liều

Chưa có báo cáo.

14 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Pralsetinib, Pubchem. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Pralsetinib, Drugbank. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drug.com. Pralsetinib (Oral). Drug.com . Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.

Để lại một bình luận