Potassium L-Aspartate/ Kali L-Aspartate

Potassium L-Aspartate hay Kali L-Aspartate là một loại axit amin không thiếu yếu được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích tăng cường sức khỏe, thể lực, giảm những tổn thương não gây ra do xơ gan. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Potassium L-Aspartate.

1 Tổng quan 

1.1 Đặc điểm

Potassium L-Aspartate hay Kali L-Aspartate là một loại axit amin không thiếu yếu có nguồn gốc từ động vật hay thực vật, đặc biệt là được tìm thấy nhiều trong củ cải đường hay mía.

Danh pháp IUPAC: dipotassium;(2S)-2-aminobutanedioate.

Một số tên gọi khác của Potassium L-Aspartate là: 

  • Potassium (S)-2-aminosuccinate.
  • Dipotassium aspartate.
  • Potassium aspartate.
  • 14007-45-5.

Công thức phân tử: C4H5K2NO4.

Trọng lượng phân tử: 209,28 g/mol.

1.2 Công thức cấu tạo

Hình cấu tạo của Potassium L-Aspartate:

Potassium L-Aspartate
Potassium L-Aspartate

Trạng thái: Dạng bột trắng hay gần như trắng.

2 Tác dụng dược lý 

2.1 Dược lực học

Potassium L-Aspartate là axit amin không thiết yếu có thể giúp bổ sung dưỡng chất, tăng cường sức khỏe, thể lực cho cơ thể.

Tăng nồng độ Kali máu.

Với bệnh nhân xơ gan: Potassium L-Aspartate giúp hỗ trợ giảm tổn thương não.

Ngoài ra, Potassium L-Aspartate còn được kết hợp cùng Magnesium aspartate (dạng L) trong các bệnh gan, tim mạch hay người suy nhược, mệt mỏi…

  • Trong một nghiên cứu, tác dụng của Kali-magiê-aspartate đối với khả năng tập thể dục tiêu chuẩn kéo dài liên tục (thời gian tập thể dục khoảng 90 phút) đã được nghiên cứu ở 6 nam thanh niên bình thường. Sau khi dùng Kali-magiê-aspartate, khả năng tập luyện kéo dài tăng khoảng 50%.

Potassium L-Aspartate nhỏ mắt còn giúp phòng và điều trị các triệu chứng mỏi mắt.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Potassium L-Aspartate có cơ chế tác dụng tương tự các loại axit amin không thiết yếu khác.

Cung cấp Kali cho cơ thể trong trường hợp hạ Kali máu.

Potassium L-Aspartate có khả năng kích thích quá trình trao đổi oxy trên mô mắt.

Ngoài ra, Potassium L-Aspartate còn có cơ chế tương tự như một chất dẫn truyền thần kinh.

3 Chỉ định – Chống chỉ định

3.1 Những ứng dụng trong lâm sàng

Potassium L-Aspartate được ứng dụng, làm thành phần trong những sản phẩm thuốc hay thực phẩm bổ sung, thực phẩm chức năng, thuốc nhỏ mắt…

3.2 Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần có trong sản phẩm chứa Potassium L-Aspartate.

4 Liều dùng – Cách dùng

4.1 Liều dùng 

Tùy thuộc vào từng đường dùng cũng như tùy thuộc theo từng mục đích sử dụng của chế phẩm chứa Potassium L-Aspartate.

4.2 Cách dùng 

Potassium L-Aspartate có thể được bào chế để dùng bằng đường uống, đường nhỏ mắt hay tiêm truyền…

==>> Xem thêm về hoạt chất: Fomepizol điều trị ngộ độc methanol hoặc ethylen glycol – Dược thư Quốc Gia Việt Nam 2022

5 Tác dụng không mong muốn 

Khi dùng bằng đường uống, bạn có thể gặp phải các triệu chứng trên tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy…

Khi dùng để nhỏ mắt, một số tác dụng phụ có thể gặp như ngứa mắt, xung huyết nhưng hiếm gặp.

Với người dùng đường tiêm truyền, có thể gây sưng đau chỗ tiêm truyền, buồn nôn…

6 Tương tác thuốc

Thông tin về tương tác thuốc của Potassium L-Aspartate còn hạn chế, tuy nhiên, bạn cũng nên cẩn trọng những tương tác của các thành phần khác có trong chế phẩm chứa Potassium L-Aspartate.

Nên thông báo với bác sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung bạn đang sử dụng để được bác sĩ tư vấn cụ thể hơn.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Genistein – Giảm nguy cơ tim mạch ở phụ nữ sau mãn kinh

7 Thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, sử dụng sản phẩm theo đường dùng đã được nhà sản xuất khuyến cáo, không được tự ý tăng liều lượng nếu như không có khuyến cáo của bác sĩ.

Với dạng dùng tiêm truyền, bạn nên sử dụng tại cơ sở y tế được cấp phép, dưới sự thao tác của nhân viên y tế có chuyên môn.

Nếu sản phẩm đã hết hạn hay bị hư hại trong quá trình bảo quản thì không được tiếp tục sử dụng.

Các sản phẩm dùng để nhỏ mắt nên dùng trong vòng 15-30 ngày say khi mở nắp.

Bảo quản: Để xa tầm tay trẻ em, bảo quản tại nơi thoáng mát, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp và độ ẩm cao.

8 Các câu hỏi thường gặp 

8.1 Có nên sử dụng Potassium L-Aspartate cho trẻ em không?

Chưa có thông tin về an toàn của Potassium L-Aspartate cho đối tượng trẻ em. Không sử dụng Potassium L-Aspartate cho trẻ nếu như không có sự chỉ định và theo dõi bởi các bác sĩ chuyên khoa.

8.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Potassium L-Aspartate không?

Dữ liệu an toàn của Potassium L-Aspartate cho phụ nữ có thai và cho con bú còn hạn chế và chưa đầy đủ.

Không nên tự ý sử dụng nếu không có sự chỉ định và cân nhắc kỹ càng về lợi ích – nguy cơ của Potassium L-Aspartate đối với hai đối tượng này của bác sĩ chuyên khoa.

9 Các dạng bào chế phổ biến

Potassium L-Aspartate đẫ được bào chế ở dạng viên uống, Dung dịch tiêm truyền hay dung dịch nhỏ mắt…

Trên thị trường hiện nay, có một số sản phẩm có chứa hoạt chất là Potassium L-Aspartate như: Thuốc Morihepamin 200ml, Thuốc Evatos Celogen, Thuốc nhỏ mắt V.Rohto Vitamin, thuốc nhỏ mắt V.Rohto Lycee, Thuốc V Rohto for Kids…

Hình ảnh sản phẩm chứa Potassium L-Aspartate:

Sản phẩm chứa Potassium L-Aspartate
Sản phẩm chứa Potassium L-Aspartate

10 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả: Chuyên gia Pubchem (Cập nhật: Ngày 09 tháng 09 năm 2023). Potassium L-aspartate, NCBI. Truy cập ngày 12 tháng 09 năm 2023.
  2. Tác giả: B Ahlborg và cộng sự (Ngày đăng: Tháng 09 năm 1968). Effect of potassium-magnesium-aspartate on the capacity for prolonged exercise in man, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 09 năm 2023.

Để lại một bình luận