Polatuzumab

Tên chung quốc tế: Polatuzumab

Biệt dược thường gặp: Polivy

Loại thuốc: Kháng thể đơn dòng và liên hợp thuốc kháng thể.

Mã ATC: L01FX14

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha tiêm chứa hàm lượng 30mg/1,88mL, 140mg/7,52mL  Polatuzumab.

Hàm lượng thuốc Polatuzumab
Hàm lượng thuốc Polatuzumab

2 Dược lực học

Polatuzumab vedotin là một liên hợp kháng thể-thuốc bao gồm một kháng thể đơn dòng, có vai trò chống lại CD79b. Polatuzumab vedotin có sự liên kết với monomethyl auristatin (MMAE)- là tác nhân gây độc tế bào bằng liên kết cộng hợp hoá trị. Hoạt động của Polatuzumab vedotin thực hiện bằng cách khi liên kết với CD79b trên bề mặt tế bào B, sau đó diễn ra sự phân cắt liên kết với MMAE và giải phóng nó vào trong tế bào, gây độc tế bào B, ức chế sự phân chia, từ đó làm chết tế bào. 

CD79 là một dị hợp tử và là thành phần thụ thể tế bào B, có vai trò truyền tín hiệu và hầu như chỉ biểu hiện trên tế bào B, kể cả các tế bào B đột biến sinh khối u. Do đó Polatuzumab vedotin có tác dụng chống ung thư tế bào B ác tính chọn lọc cao.

Cơ chế thuốc Polatuzumab
Cơ chế thuốc Polatuzumab

3 Dược động học

Hấp thu: Thuốc dùng truyền tĩnh mạch, giá trị Cmax trung bình của MMAE liên hợp và MMAE không liên hợp lần lượt là 803 (± 233) ng/mL và 6,82 (± 4,73) ng/mL.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc khoảng 3,15 L, tỷ lệ liên kết protein khoảng 71%-77%. .

Chuyển hoá: Polatuzumab vedotin được chuyển hoá chính tai gan qua con đường CYP3A4/5, qua quá trình dị hoá thành các peptit nhỏ, axit amin.

Thải trừ: Polatuzumab vedotin chủ yếu được bài tiết qua phân và nước tiểu, thời gian bán huỷ khoảng 12 ngày. Độ thanh thải của polatuzumab vedotin là 0,9 L/ngày.

4 Chỉ định

FDA chấp thuận polatuzumab vedotin, kết hợp với bendamustine cộng với rituximab, để điều trị cho người lớn bị u lympho tế bào B khuếch tán lớn (DLBCL) tái phát/kháng thuốc đã được điều trị ít nhất hai liệu pháp trước đó. 

Ngoài ra, Polatuzumab vedotin cũng được sử dụng kết hợp với rituximab, Cyclophosphamide , Doxorubicin và Prednisone (R-CHP),để điều trị  u lympho tế bào B lớn (LBCL) chưa được điều trị trước đó, ở người lớn mà không được chỉ định (NOS) hoặc u lympho tế bào B cấp độ cao (HGBL).

Chỉ định thuốc Polatuzumab
Chỉ định thuốc Polatuzumab

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần của Polatuzumab.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều dùng khuyến cáo cho người lớn bị u lympho tái phát hoặc kháng trị tính theo cân nặng là 1,8 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong 6 chu kỳ, mỗi chu kỳ 21 ngày, chỉ tiêm vào ngày 1 của mỗi chu kỳ. Liều các thuốc kết hợp bendamustine là 90 mg/m2/ngày tiêm tĩnh mạch vào Ngày 1 và Ngày 2 của mỗi chu kỳ, Rituximab là 375 mg/m2 tiêm tĩnh mạch vào Ngày 1 của mỗi chu kỳ. Liều lượng được điều chỉnh theo sự dung nạp và độc tính người bệnh gặp phải.

Liều lượng khuyến cáo cho bệnh nhân mắc DLBCL, NOS hoặc HGBL chưa được điều trị trước đó là 1,8 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong 6 chu kỳ, mỗi chu kỳ 21 ngày, chỉ tiêm vào ngày 1 của mỗi chu kỳ, kết hợp với rituximab, Cyclophosphamide, doxorubicin vào ngày 1 và prednisone vào ngày 5.

6.2 Cách dùng 

Thuốc chỉ được sử dụng ở dạng truyền tĩnh mạch, không trộn với các thuốc khác khi truyền tĩnh mạch. 

Thuốc phải được tiêm chậm trong ít nhất 90 phút, dùng cách các thuốc khác ít nhất 30-60 phút.

Thuốc Polivy
Thuốc Polivy

7 Tác dụng không mong muốn

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu lympho
  • Rối loạn hệ thần kinh: bệnh lý thần kinh ngoại biên, chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, nôn mửa.
  • Rối loạn chung: phản ứng liên quan đến truyền dịch, sốt, giảm cảm giác thèm ăn.
  • Rối loạn nhiễm trùng: viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Rối loạn chuyển hoá: hạ Kali máu, giảm Albumin máu, hạ Canxi máu

8 Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A mạnh dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 mạnh có thể làm tăng AUC MMAE không liên hợp ,có thể làm tăng độc tính của Polatuzumab.
hất gây cảm ứng CYP3A mạnh có thể làm giảm AUC MMAE chưa liên hợp, giảm hiệu quả của thuốc.

9 Thận trọng

Nguy cơ gặp các bệnh lý thần kinh ngoại biên khi dùng thuốc, nếu có các triệu chứng nghi ngờ như nóng rát, tê cánh tay, bàn tay cần thông báo với bác sĩ.

Các phản ứng truyền dịch đe dọa đến tính mạng đã được báo cáo, nếu có triệu chứng sốt, ớn lạnh, khó thở, chóng mặt cần báo với nhân viên y tế ngay lập tức.

Hạn chế tiếp xúc với người đang bị cảm cúm, nhiễm trùng vì thuốc làm giảm số lượng bạch cầu, giảm sức đề kháng.

Bệnh não trắng đa ổ tiến triển (PML) nghiêm trọng có thế xảy ra khi dùng thuốc, nếu nghi ngờ bệnh cần ngừng thuốc để xác định mức độ của triệu chứng.

Bệnh nhân có khối u lớn hay khối u đang tăng sinh cần thận trọng khi dùng thuốc, nên theo dõi trong suốt quá trình điều trị vì nguy cơ gặp phải hội chứng ly giải khối u.

Thuốc gây các biến chứng nghiêm trọng về gan, nên theo dõi men gan trước khi bắt đầu và trong khi đang dùng thuốc.

10 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng thành phần phân tử nhỏ của polatuzumab vedotin, MMAE ở chuột nhận thấy phôi thai bị bất thường cấu trúc và tử vong. Do đó tiềm ẩn nhiều rủi ro khi sử dụng ở phụ nữ mang thai. Khuyến cáo không sử dụng cho đối tượng này và cần có biện pháp tránh thai hiệu quả khi điều trị kéo dài ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.

Chưa có báo cáo an toàn ở đối tượng phụ nữ đang cho con bú. Khuyến cáo ngưng cho bú khi dùng thuốc và kéo dài ít nhất 2 tháng sau liều điều trị cuối cùng.

11 Bảo quản

Bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-8°C, tránh tiếp xúc với ánh nắng, ẩm ướt.

Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

12 Quá liều

Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank. Polatuzumab. Drugbank. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Drugs.com. Polatuzumab. Drugs.com. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Pubchem. Polatuzumab. Pubchem. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024
 

Để lại một bình luận