Pazopanib

Tên chung quốc tế: Pazopanib

Biệt dược thường gặp: Votrient

Loại thuốc: Các chất ức chế protein kinase khác.

Mã ATC: L01EX03 

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim hàm lượng 200mg, 400mg Pazopanib.

2 Dược lực học

Pazopanib là chất ức chế tyrosine kinase của các thụ thể (VEGFR)-1, VEGFR-2, VEGFR-3, (PDGFR)- alpha và -β, FGFR -1 và -3, thụ thể cytokine (Kit). Đây là những yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ nội mô mạch máu, tiểu cầu có vai trò hình thành mạch máu, tạo điều kiện cung cấp máu cho khối u phát triển và tổn tại. Các nghiên cứu trên ống nghiệm và động vật cho thấy cơ chế của hoạt chất Pazopanib là ức chế quá trình phosphoryl hóa VEGFR-2 do VEGF gây ra, ức chế quá trình tự phosphoryl hóa do phối tử gây ra của các thụ thể VEGFR-2, Kit và PDGFR-.

Thuốc Votrient
Thuốc Votrient

3 Dược động học

Hấp thu: Sự hấp thu của thuốc không hoàn toàn và nồng độ đạt tối đa trung bình trong huyết tương là 58,1 µg/mL; AUC trung bình = 1037 µg·h/mL.

Phân bố: thể tính phân bố trung bình khi ổn định bằng đường tiêm tĩnh mạch là khoảng từ 9,15 – 13,4 L. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc khoảng 99%.

Chuyển hoá: chuyển hoá chính qua con đường CYP3A4 và có mức độ thấp hơn ở CYP1A2 và CYP2C8. Được chuyển hoá thành 3 chất chính, quan sát được khoảng 10% ở huyết tương.

Thải trừ: thuốc bài tiết phần lớn qua phân chiếm khoảng 82,2% ở dạng chất chuyển hoá, qua nước tiểu không đáng kể. Thời gian bán thải khoảng 35 giờ.

4 Chỉ định

Pazopanib được chấp thuận điều trị ở những người trưởng thành mắc bệnh ung thư tế bào thận tiến triển và sarcoma mô mềm tiến triển khi sử dụng liệu pháp điều trị hoá trị trước đó không hiệu quả. 

5 Chống chỉ định

Mẫn cảm với pazopanib.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Người lớn bình thường: liều khởi đầu là 800mg/lần/ngày, có thể tăng liều hoặc giảm liều khoảng 200mg, tuỳ vào độ dung nạp của bệnh nhân. 

Người lớn suy gan: 

  • Suy gan trung bình: liều khuyến cáo là 200mg/lần/ngày.
  • Suy gan nặng không nên dùng thuốc.

Cân nhắc điều chỉnh liều, hoặc ngưng dùng thuốc thì bệnh tiến triển và độc tính không thể chấp nhận.

6.2 Cách dùng 

Sử dụng thuốc đường uống, nuốt trọn vẹn viên thuốc với một cốc nước đầy. Nên uống khi bụng rỗng, có thể trước 1 giờ hoặc sau 2 giờ ăn. 

Duy trì uống vào một thời điểm trong ngày, hạn chế quên liều và không tự ý tăng giảm liều khi chưa có hướng dẫn của bác sĩ.

7 Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:

Mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, giảm cân, tăng huyết áp, giảm sự thèm ăn, thay đổi màu tóc, nôn mửa, rối loạn vị giác, đau đầu, đau cơ xương, đau nhức cơ, đau dạ dày ruột, khó thở, phát ban, ho, phù ngoại vi, viêm niêm mạc, rụng tóc, chóng mặt, rối loạn da, giảm sắc tố da, viêm miệng, đau ngực.

8 Tương tác thuốc

Midazolam, Dextromethorphan (chất chuyển hóa) và paclitaxel: Tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này, làm tăng độc tính của thuốc.

Chất nền uridine diphosphoglucuronosyl-transferase 1A1 (UGT1A1): Tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này, làm tăng độc tính của thuốc.

Simvastatin: sử dụng đồng thời làm tăng ALT.

Thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.

Pemetrexed và lapatinib: dùng đồng thời gây tăng nguy cơ nhiễm độc hoặc tử vong.

Chất ức chế mạnh CYP3A4, P-gp và BCRP: tăng nồng độ thuốc Pazopanib trong huyết tương, nguy cơ độc tính tăng cao.

Chất cảm ứng CYP3A4, PPI: giảm nồng độ thuốc Pazopanib trong huyết tương.

Nước ép bưởi: tránh dùng chung do làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

9 Thận trọng

Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim, khoảng QT kéo dài, tiền sử huyết khối, nguy cơ xuất huyết cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

Người suy gan, suy thận nhẹ đến trung bình có thể điều chỉnh liều trước khi dùng.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi, mắc bệnh di truyền kiểu gen UGT1A1 TA7, tránh dùng đồng thời với các thuốc gây tương tác như chất ức chế CYP3A4 mạnh.

Đối tượng bị rạn da cần phải phẫu thuật thì nên ngưng điều trị bằng Pazopanib trước 7 ngày.

Theo dõi chức năng gan, huyết áp, điện giải, điện tâm đồ trong quá trình dùng Pazopanib để có sự điều chỉnh phù hợp khi cần thiết.

Thuốc có tác động lên thần kinh gây chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược, nên không lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian điều trị bằng thuốc.

Theo dõi tình trạng viêm phổi, triệu chứng nhiễm trùng, huyết khối tĩnh mạch trong quá trình dùng thuốc.

10 Thời kỳ mang thai

Pazopanib gây quái thai, độc với thai nhi và gây sảy thai trong các nghiên cứu trên động vật. Nghiên cứu lâm sàng chưa có báo cáo nhưng cảnh báo không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai vì nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

11 Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng vì những độc tính có thể xảy ra với trẻ nhỏ thì không sử dụng Pazopanib cho phụ nữ đang cho con bú. Nên cảnh báo với bệnh nhân trước khi dùng thuốc nên cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

12 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

13 Quá liều

Chưa có báo cáo.

14 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Pazopanib, Pubchem. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Pazopanib, Drugbank. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.

Tác giả Shingo Miyamoto và cộng sự, Drug review: Pazopanib. Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.

Để lại một bình luận