Thương hiệu | Fresenius Kabi, Labesfal- Laboratórios Almiro, S.A. |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar |
Số đăng ký | VN-21733-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống x4ml |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Ondansetron |
Hộp/vỉ | Hộp 5 ống |
Xuất xứ | Bồ Đào Nha |
Mã sản phẩm | tuyet121 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nôn |
1 Thành phần
Trong mỗi ống 4ml thuốc Ondansetron Kabi 2mg/1ml chứa thành phần gồm:
- Hoạt chất ondansetron hydroclorid dihydrat với hàm lượng 10mg tương ứng với 8mg ondansetron.
- Cùng đó là các tá dược vừa đủ khác như natri clorid, nước cất pha tiêm,… vừa đủ cho mỗi ống 4ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Ondansetron Kabi 2mg/1ml
Thuốc tiêm Ondansetron Kabi 2mg/1ml được chỉ định sử dụng trên cả đối tượng người lớn và trẻ em:
- Người lớn: dự phòng và điều trị các cơn buồn nôn, nôn do nguyên nhân xạ trị, hóa trị, sau khi phẫu thuật.
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi: kiểm soát và điều trị cơn buồn nôn, nôn do nguyên nhân hóa trị liệu.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: ngăn ngừa và điều trị cơn buồn nôn, nôn sau quá trình phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc ONDANSETRON-BFS: Công dụng, liều dùng và lưu ý khi dùng
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Ondansetron Kabi 2mg/1ml
3.1 Liều dùng
Với mỗi tình trạng ở người bệnh, liều dùng của hoạt chất sẽ khác nhau:
- Đối tượng đang cần thực hiện phác đồ hóa trị liệu có thể gây nôn: sử dụng thuốc với liều 8mg bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng 30 giấy vào thời điểm trước khi tiến hành xạ trị.
- Đối tượng đang cần hóa trị có thể gây phản ứng nôn mạnh: sử dụng liêgu 8mg tiêm trước khi hóa trị. Cân nhắc liều dùng từ 8-16mg trong trường hợp cần tiêm truyền tĩnh mạchh đã có sự pha loãng với 50-100ml NaCl hay một số các dung dịch dùng trong tiêm truyền khác, thời gian tiêm truyền không được ít hơn 15 phút. Tuyệt đối không dùng liều duy nhất 16mg trên bệnh nhân.
- Trong trường hợp bệnh nhân cần kiểm soát cơn nôn do chỉ định phác độ hóa trị có thể gây nôn mạnh: tiêm tĩnh mạch chậm 8mg trong thời gian không dưới 30 giây. Tiếp đó, sử dụng 2 liều 8mg trong thời gián từ 2 đến 4 giờ hoặc truyền tĩnh mạch chậm với liều 1mg trong mỗi giờ đồng hồ.
- Để hiệu quả của hoạt chất được tăng lên, cân nhắc sử dụng liều tiêm tĩnh mạch trước khi hóa trị với 20mg Dexamethason natri phosphat.
- Với trẻ nhỏ trên 6 tháng tuổi: liều sử dụng trước khi hóa trị liệu là 5mg cho mỗi diện tích da cơ thể bằng cách tiêm tĩnh mạch. Tuyệt đối không được vượt quá liều 8mg. Chỉ định sử dụng liều uống có thể được thực hiện sau 12 giờ tiêm và kéo dài đến 5 ngày. Tổng liều mỗi ngày không được vượt mức 32mg.
- Với trẻ nhỏ lớn hơn 1 tháng tuổi: dùng liều duy nhất 0,1mg cho mỗi kg cân nặng, không quá 4mg tiêm tĩnh mạch chậm vào thời điểm trước hay khi khởi mê để dự phòng nôn hay điều trị nôn, buồn nôn ở trẻ cần gây mê tổng quát.
Với đối tượng suy thận: không cần hiệu chỉnh liều.
Đối tượng suy gan: không sử dụng quá 8mh cho mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mjch nếu đã có sự cân nhắc pha thuốc.
Phương pháp pha thuốc được bác sĩ và các nhân viên y tế cân nhắc, hiệu chỉnh. Dung dịch pha thuốc được nhà sản xuất khuyến cáo gồm:
- Dung dịch Natri clorid nồng độ 0,9%.
- Dung dịch Glucose nồng độ 5%.
- Dung dịch Mannitol nồng độ 10%.
- Dung dịch Ringer lactac.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc với các bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng thuốc cho tác dụng đối kháng 5-HT3.
Không dùng thuốc trên bệnh nhân đang dùng apomorphin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Ondanov 8mg Tablet phòng buồn nôn, nôn do hóa
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng không mong muốn có thể xuất hiện khi dùng thuốc tiêm Ondansetron Kabi 2mg/1ml:
- Thường gặp: đau đầu, táo bón.
- Ít gặp: co giật, loạn vận động, loạn nhịp tim, đau ngực, hạ huyết áp, men gan tăng.
- Hiếm gặp: chóng mặt, kéo dài khoảng QT, mù thoáng qua, trầm cảm.
Báo ngay các nhân viên ý tế nếu người bệnh gặp vấn đề bất thường sau thời gian sử dụng thuốc tiêm.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc gây kéo dài khoảng QT |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT |
Thuốc kháng sinh, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chẹn beta, thuốc gây độc tính trên tim |
Tăng tác dụng gây loạn nhịp tim |
Thuốc tác động trên serotonin |
Phản ứng bất thường trên thần kinh có thể xuất hiện |
Apomorphin |
Hạ áp và mất ý thức |
Phenytoin, carbamazepin và rifamipicin |
Giảm hiệu quả tác dụng của ondansetron |
Tramadol |
Giảm tác dụng giảm đau của tramadol |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Ondansetron Kabi 2mg/1ml
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hoạt chất trong thuốc có thể gây ra kéo dài khoảng QT, theo dõi tình trạng tim mạch bệnh nhân sau khi dùng.
Thận trọng sử dụng thuốc nếu bệnh nhân bất thường về điện giải hay suy tim sinh huyế, nhip tim bị chậm hay đang dùng các sản phẩm điều trị khác có khả năng kéo dài QT.
Nếu người bệnh bị hạ Kali, Magie trong máu, hiệu chỉnh liều dùng thích hợp.
Theo dõi bệnh nhân nếu đang sử dụng đồng thời thuốc tác động trên hệ serotonin do các phản ứng bất lợi trên thần kinh đã được báo cáo.
Thuốc có tác động làm tăng nhu động ruột, cần theo dõi việc sử dụng thuốc có thể gây ra tắc ruột.
Tình trạng chảy máu ở bệnh nhân phẫu thuật vùng amidan có thể bị che giấu khi dùng phối hợp thuốc, theo dõi kỹ phản ứng trên đối tượng này để xử trí.
Thuốc chỉ được sử dụng bởi các nhân viên y tế, tuyệt đối không tự ý tiêm hay sử dụng tại nhà mà không có sự theo dõi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất [CHÍNH HÃNG] Thuốc Degas 8mg/4ml ngăn ngừa nôn và buồn nôn.
7.2 Lưu ý sử dụng thuốc Ondansetron Kabi 2mg/1ml với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có tài liệu chứng minh độ an toàn khi sử dụng thuốc trên mẹ đang mang bầu. Thử nghiệm trên động vật, không thấy xuất hiện độc tính trên thai nhi. Tuy nhiên trên người vẫn chưa được đánh giá, không khuyến cáo dùng thuốc trên đối tượng này.
Nghiên cứu trên đối tượng động vật cho thấy, hoạt chất đi vào sữa mẹ. Nếu mẹ cần dùng thuốc, không được cho con bú.
7.3 Lưu ý khi sử dụng thuốc Ondansetron Kabi 2mg/1ml cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ra các phản ứng an thần, buồn ngủ nên có thể sử dụng trên đối tượng cần tham gia hoạt động lái xe hay vận hành thiết bị, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Một số báo cáo về biểu hiện khi dùng quá liều thuốc đã được ghi nhận như rối loạn chức năng thị giác, táo bón, hạ huyết áp, khoảng QT bị kéo dài.
Xử trí: Hiện chưa có thuốc đặc hiệu để loại bỏ ondansetron. Theo dõi điện tâm đồ và điều trị triệu chứng có thể đuộc áp dụng.
7.5 Bảo quản
Để nơi thoáng, nhiệt độ không vượt 30 độ.
Sau khi pha loãng thuốc, cần sử dụng ngay hoặc bảo quản ở tủ lạnh với nhiệt độ từ 2 đến 8 độ, không để thuốc quá 24h sau khi pha.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Ondansetron-BFS với thành phần công dụng tương tự. Thuốc được dùng ở dạng tiêm, sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, đang có giá thành 175000 đồng cho mỗi hộp 10 ống 4ml.
Thuốc Ondanov 8mg Tablet với thành phần, tác dụng tương tự. Thuốc được dùng ở dạng viên nén bao phim, sản xuất bởi PT. Novell Pharmaceutical Laboratories, Indonesia và có giá thành 200,000 đồng cho mỗi hộp 12 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ondansetron thuộc nhóm hoạt chất có tác dụng chống nôn có đối kháng serotonin. Hoạt chất cho tác dụng đối kháng có chọn lọc mạnh tại thụ thể 5-HT3.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất chưa được nghiên cứu rõ ràng. [1]
Khi người bệnh cần tham gia hóa trị liệu hay xạ trị, tại ruột non có sự giải phóng một lượng 5-HT3 tác động đến hoạt động của dây thần kinh phế vị tạo phản ứng kích thích gây ra nôn, buồn nôn.
Khi vào cơ thể, hoạt chất tham gia vào việc ức chế thụ thể này. Từ đó làm giảm sự tác động trên dây thần kinh phế vị, ngăn cản và kiểm soát cảm giác buồn nôn, nôn xuất hiện trên đối tượng hóa, xạ trị.
Trong các trường hợp, thuốc cho tác dụng kiểm soát nôn, buồn nôn sau phẫu thuật hay sau khi sử dụng thuốc opiat, cơ chế tác dụng vẫn còn đang được nghiên cứu.
9.2 Dược động học
Ondansetron được dùng bằng cách tiêm thẳng vào tĩnh mạch cho Sinh khả dụng là tuyệt đối. Sau khoảng 5 phút tiêm, hoạt chất đạt được nồng độ cao nhất trong máu là 65mg cho mỗi ml.
Hoạt chất có Thể tích phân bố ổn định vào 140 lít và liên kết với các protein huyết tương ở nồng độ bình thường vào khoảng 70 đến 76%.
Ondansetron chuyển hóa qua gan với nhiều loại enzym gam và được thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa và một ít ở dạng còn nguyên vẹn.
10 Thuốc tiêm Ondansetron Kabi 2mg/1ml giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Ondansetron Kabi 2mg/1ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Ondansetron Kabi 2mg/1ml mua ở đâu?
Thuốc tiêm Ondansetron Kabi 2mg/1ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ondansetron Kabi 2mg/1ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dây truyền sản xuất thuốc hiện đại với các trang thiết bị máy móc.
- Thành phần được các chuyên gia y tế nghiên cứu và khẳng định công dụng..
- Đường dùng giúp hoạt chất đạt được sinh khả dụng cao, tăng hiệu quả dùng.
13 Nhược điểm
- Thuốc chỉ được sử dụng bởi các nhân viên y tế có trình độ chuyên môn.
- Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Ondansetron Kabi 2mg/1ml do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây.
Review Ondansetron Kabi 2mg/1ml
Chưa có đánh giá nào.