Thương hiệu | Gedeon Richter, Gedeon Richter Plc. |
Công ty đăng ký | Gedeon Richter Plc. |
Số đăng ký | VN-17954-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 21 viên |
Hoạt chất | Desogestrel, Ethinylestradiol |
Xuất xứ | Hungary |
Mã sản phẩm | c0489 |
Chuyên mục | Thuốc Tránh Thai Hàng Ngày |
Thuốc Novynette được sử dụng để ngừa thai. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Thuốc Gia Đình tìm hiểu những thông tin về thuốc Novynette trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: 1 viên nén Novynette bao gồm các thành phần sau:
- Ethinylestradiol hàm lượng 0,02 mg.
- Desogestrel hàm lượng 0,15 mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Nhóm thuốc: Thuốc nội tiết.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Novynette
2.1 Tác dụng của thuốc Novynette
Novynette là một thuốc tránh thai kết hợp, với 2 hoạt chất chính là Desogestrel (Estrogen tổng hợp) và Ethinylestradiol (Progesteron tổng hợp). Cơ chế tác dụng của chúng là ức chế hệ dưới đồi – tuyến yên, làm giảm tiết hormon hướng sinh dục GnRH.
Desogestrel có tác dụng ức chế phóng thích hormon hoàng thể LH – hormone cần thiết cho sự rụng trứng. Ethinylestradiol ức chế hormon kích thích nang noãn (FSH). Từ đó thuốc có thể ức chế được sự chín và phóng noãn, ngăn sự rụng trứng và cho tác dụng ngừa thai.
Khi dùng thuốc đúng liều lượng theo chỉ định, Novynette có tác dụng
Ngăn ngừa rụng trứng trong thời kỳ kinh nguyệt
Giúp màng âm đạo dày hơn để ngăn tinh trùng gặp trứng.
Thay đổi hình thái niêm mạc tử cung, ngăn trứng làm tổ.
Ngoài ra Novynette còn có tác dụng điều hòa chu kì kinh nguyệt, giảm Đau Bụng Kinh, giảm mất máu, giảm nguy cơ u nang buồng trứng, điều trị mụn trứng cá.
Các báo cáo cho thấy sử dụng Novynette cho tỷ lệ mang thai rất thấp, kiểm soát chu kỳ kinh nguyệt tốt, tỷ lệ người có tác dụng phụ thấp và kết quả là tỷ lệ bỏ thai thấp.
2.2 Chỉ định thuốc Novynette
Tránh thai tạm thời
Đau bụng vì chu kỳ kinh nguyệt.
Thiếu máu vì chu kỳ kinh nguyệt.
Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
Loạn nội mạc tử cung.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Novynette
3.1 Liều dùng thuốc Novynette
Bắt đầu dùng thuốc vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày.
Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.
Dùng vỉ tiếp theo vào ngày thứ 8, sau 7 ngày nghỉ (trùng với ngày trong tuần dùng viên đầu tiên, sau 4 tuần) ngay cả khi vẫn còn hành kinh.
3.2 Cách dùng thuốc Novynette hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, dùng qua đường uống.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Đã biết hoặc nghi ngờ mang thai.
Cao huyết áp trung bình đến trầm trọng.
Tăng lipoprotein huyết.
Mắc hoặc có tiền sử huyết khối động mạch (ví dụ: nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não).
Có những yếu tố nguy cơ huyết khối động tĩnh mạch.
Tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình có huyết khối tắc mạch.
Bệnh mạch do đái tháo.
Bệnh gan trầm trọng, vàng da ứ mật hoặc viêm gan, hoặc có tiền sử những bệnh này (nếu kết quả test chức năng gan không trở về mức bình thường, và trong 3 tháng sau khi test chức năng gan cho thấy bình thường), tiền sử vàng da thai kỳ, vàng da do dùng steroid, hội chứng Rotor và hội chứng Dubin-Johnson, u tế bào gan và loạn chuyển hóa porphyrin.
Sỏi niệu.
Đã biết hoặc nghi ngờ u phụ thuộc estrogen, tăng sản nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Lupus đỏ hệ thống hoặc tiền sử bệnh này.
Tiền sử thai kỳ hoặc trước đó dùng steroid bị ngứa trầm trọng, herpes sinh dục, vàng da, xuất hiện hoặc trở nặng chứng xơ cứng tai.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp như:
Buồn nôn, nôn, đau đầu, cương ngực.
Tăng cân
Ngứa ngáy âm đạo, tiết nhiều chất nhờn âm đạo.
Mụn trứng cá mọc nhiều hơn hoặc ít hơn.
Kinh nguyệt bất thường.
Nếu gặp các triệu chứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, họng cần báo ngay cho bác sĩ.
6 Tương tác
Novynette có thể tương tác với các thuốc sau:
Troleandomycine: gây tăng nguy cơ vàng da ứ mật.
Các thuốc cảm ứng enzyme như Barbiturat, Phenytoin, Rifampin, Carbamazepin, Primidone. Griseofulvin: làm giảm tác dụng của Novynette.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngưng thuốc khi thấy các triệu chứng bất thường: nhức đầu nặng, thay đổi thị giác, tăng huyết áp.
Thận trọng và báo cho bác sĩ nếu đang mắc các bệnh sau: rối loạn chuyển hóa porphyrin, tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh gan thận, bệnh tâm thần, đau nửa đầu,… và tất cả các bệnh hay vấn đề sức khỏe mà bạn đang mắc phải.
Desogestrel (Novynette) và ethinyl Estradiol không ngăn ngừa lây nhiễm HIV hoặc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác. Nó sẽ không hữu ích như thuốc tránh thai khẩn cấp, chẳng hạn như sau khi quan hệ tình dục không dùng phương pháp bảo vệ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Novynetty cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi uống thuốc quá liều có thể gây các triệu chứng như buồn nôn, xuất huyết. Phải báo cho bác sĩ ngay nếu gặp các triệu chứng này để được xử lí kịp thời.
Xử trí quá liều có thể phải tiến hành các biện pháp rửa dạ dày đồng thời cùng các biện pháp hỗ trợ cần thiết khác.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Novynette ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17954-14.
Nhà sản xuất: Gedeon Richter Plc. – Hungary.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 21 viên;Hộp 3 vỉ x 21 viên.
9 Thuốc Novynette giá bao nhiêu?
Thuốc Novynette hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Novynette mua ở đâu?
Thuốc Novynette bán ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Review Novynette
Chưa có đánh giá nào.