Nitrogen (Nitơ)

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển:

  • BP: Nitrogen. 
  • JP: Nitrogen. 
  • PhEur: Nitrogenium. 
  • USP: Nitrogen. 

Tên khác: Azote; E941. 

Tên hóa học: Nitrogen. 

2 Tính chất 

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: N2 = 28,01. 

Phân loại theo chức năng: Chất đẩy không khí; chất đẩy thuốc khí dung. 

Mô tả: Nitơ trong tự nhiên chiếm khoảng 78% v/v khí quyển. Đây là một chất khí không phản ứng, không cháy, không màu, không mùi và không vị. Khí này thường chứa trong bình thép dưới áp suất cao. 

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệm JP PhEur USP
Đặc tính + + +
Định tính + +
Mùi +
Carbon monoxyd+ + ≤ 5ppm ≤ 0,001%
Carbon dioxyd ≤ 300ppm
Hàm ẩm ≤ 60ppm
Oxy ≤ 50ppm ≤ 1,0%
Định lượng ≥ 99,5% ≥ 99,5% ≥ 99,0%

4 Đặc tính

Điểm sôi: -195,8°C. 

Khối lượng riêng hơi ở 21°C: 0,967g/cm3. 

Điểm sôi: -210°C. 

Độ hòa tan: thực tế không tan trong nước và trong phần lớn dung môi.

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Nitơ và các khí nén khác như carbon dioxyd, nitơ oxyd được dùng làm chất đẩy cho thuốc khí dung dùng tại chỗ. Chúng cũng được dùng trong các chế phẩm khác mà khí dung được xịt ra bằng khí nén như nước lau cửa kính. Nitơ không tan trong nước và các dung môi khác nên phân cách khỏi công thức thuốc. 

Lợi thế của khí nén khi dùng làm chất đẩy cho thuốc xịt là rất rẻ tiền, độc tính thấp và không có mùi, không vị. Khác với khí hóa lỏng, áp suất của chúng thay đổi chút ít theo nhiệt độ và giảm theo quá trình sử dụng bình xịt (có thể làm thay đổi đặc tính của khí dung). Người bệnh dùng bình xịt sai (ngựơc chiều) có thể làm xả hết chất đẩy mà thuốc vẫn đọng lại. 

Nitơ cũng được dùng để đẩy không khí ra khỏi các dung dịch dễ bị oxy hóa bằng cách cho xục và thay thế khoảng trống trong bao bì đựng thuốc tiêm. Nitơ cũng được dùng theo mục đích này trong thực phẩm. 

Ứng dụng của Nitrogen (Nito) trong dược phẩm
Ứng dụng của Nitrogen (Nito) trong dược phẩm 

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Nitơ là chất ổn định và không phản ứng về hóa học. Chất khí này phải bảo quản trong bình thép kín, niêm phong và để nơi khô, mát.

7 Tương kỵ

Thường tương hợp với đa phần các nguyên liệu gặp trong công thức thuốc và các loại thực phẩm. 

8 Tính an toàn

Nitơ thường được coi là chất không độc và không kích ứng. Tuy thế, chất khí này có thể gây ngạt và nguy hiểm khi hít vào nhiều.

9 Thận trọng khi xử lý

Xử lý phù hợp theo quy trình với bình thép chứa khí nén hay khí hóa lỏng. Cần có kính, găng tay và quần áo phòng hộ. Nitơ gây ngạt nên phải xử lý ở nơi thông gió tốt. Phải theo dõi nồng độ oxy trong không khí, không được xuống thấp dưới 18% ở áp suất khí quyển. 

10 Các chất liên quan

Carbon dioxyd; nito oxyd. 

11 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Nitrogen (Nitơ) trang 494 – 496. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023. 

Để lại một bình luận