Nikethamide thường được dùng để điều trị, như một chất kích thích hô hấp, giải độc cho những trường hợp bị ngộ độc. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Nikethamide thì trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Nikethamide.
1 Dược lý và cơ chế tác dụng
1.1 Dược lực học
Nikethamide là thuốc nhóm nào?
Nikethamide là một pyridinecarboxamide. Nó có chức năng liên quan đến một Nicotinamide. Nikethamide có tác dụng tương tự như doxapram hydrochloride và trước đây được tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc uống để điều trị quá liều do thuốc ức chế hệ thần kinh, chẳng hạn như morphine, barbiturat và thuốc kháng cholinesterase và ở bệnh nhân nhiễm toan hô hấp mãn tính.
1.2 Dược động học
Hấp thu: Nikethamide hấp thu nhanh khi uống. Với liều 250mg, nồng độ hấp thụ là 0,6-3,6 mcg/ml.
Chuyển hóa: Một phần.
Thải trừ: Nước tiểu.
2 Công dụng và chỉ định
Nikethamide được chỉ định trong các trường hợp suy tuần hoàn, suy hô hấp và ở những trường hợp bị ngộ độc thuốc ngủ.
3 Chống chỉ định
Tai biến mạch máu não.
Người mẫn cảm với Nikethamide.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tăng huyết áp nặng.
Chấn thương đầu.
U tế bào ưa Crom.
Hen suyễn nặng cấp tính.
Tắc nghẽn đường thở.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Phù não.
Cường giáp.
Động kinh, rối loạn co giật.
4 Liều dùng và cách dùng
4.1 Liều dùng của Nikethamide
Đường uống:
- Người lớn: 30 giọt x 1-3 lần/ngày.
- Trẻ em: 2-20 giọt x 1-3 lần/ngày.
Viên ngậm:
- Người lớn: 1-2 viên x 2-3 lần/ngày.
Thuốc tiêm:
- Người lớn: 1-2ml/lần.
- Trẻ em: 0,1ml/kg/lần.
4.2 Cách dùng Nikethamide
Nikethamide dùng theo 3 ác tương ứng với 3 đường dùng:
Dùng dịch uống: Uống trực tiếp, có thể có hoặc không cùng nước.
Viêm ngậm: Đặt ở lưỡi để ngậm tan từ từ, không được nuốt hay nhai, cắn.
Thuốc tiêm: Được tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da nhờ bác sĩ thực hiện.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Giảm nhanh suy hô hấp với Eprazinon
5 Tác dụng không mong muốn
Ngoài tình trạng bồn chồn toàn thân, các phản ứng bất lợi với nikethamide bao gồm ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, ho, buồn nôn, nôn, co giật cơ (đặc biệt là ở mặt) và co giật. Đây thực sự là những tác dụng gây độc, biên độ giữa liều hiệu quả lâm sàng và liều gây độc là rất hẹp.
Khó thở.
Hiệu ứng cơ bắp.
Co giật.
Các vấn đề về hô hấp.
6 Tương tác thuốc
Tác dụng tăng huyết áp bổ sung với giao cảm hoặc MAOIs.
Thuốc gây mê: Khiến nguy cơ rối loạn nhịp tim tăng.
Thuốc chẹn thần kinh cơ: Bị che lấp tác dụng.
Bupropion: Khiến nguy cơ co giật tăng.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Giảm nhanh thuyên tắc phổi với Enoxaparin natri
7 Thận trọng
Nikethamide thận trọng với người:
Rối loạn chức năng gan.
Suy giảm dự trữ tim.
Tăng huyết áp ít nghiêm trọng.
8 Cách bảo quản
Nikethamide dùng đường nào cũng phải được để trong điều kiện khô ráo, tránh khu vực nóng ẩm, mưa nhiều.
Để thuốc xa tầm tay trẻ, nơi kín đáo, không bị tác động gây đổ vỡ, nên để nơi <30 độ.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Nikethamide được bào chế dưới các dạng là:
Dung dịch uống với hàm lượng 25%. Dạng dùng này thuận tiện sử dụng, uống nhanh, dễ đong đếm thể tích cho phù hợp. Các dạng thuốc đường uống là đường dùng được ưa thích vì tiện dụng, thuận lợi mang theo và sử dụng.
Dung dịch tiêm: Hàm lượng 20, 30% thích hợp cho những trường hợp cấp cứu, cần dùng gấp, muốn khả năng hấp thu nhanh, tác dụng tốt, thường dùng cho trường hợp nặng, cần điều trị sớm.
Viên ngậm Nikethamide 125mg dùng được mọi nơi, vị ngọt, tiện sử dụng, mang theo và ngậm khi rảnh được rất nhiều người ưa thích dùng.
Biệt dược gốc của Nikethamide: Cordiamin, Nikethamide Bangladesh, Nikethamide Tô Châu…
Ngoài ra các thuốc khác cũng chứa Nikethamide là: Nikethamide Kabi 25%, Nikepha, Meko Coramin…
10 Tài liệu tham khảo
1, Chuyên gia của Sciencedirect (Ngày đăng năm 2008). Nikethamide, Sciencedirect. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023
2, Chuyên gia của Mims. Nikethamide, Mims. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023
3, Chuyên gia của Drugs. Nikethamide, Drugs. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023