Nghệ Đen (Nga Truật – Cucurma Caesia)

Phân loại khoa học
Giới(regnum)

Plantae (Thực vật)

Angiospermae (Thực vật có hoa)

Monocots (Thực vật một lá mầm)

Commelinids (nhánh Thài lài)

Bộ(ordo)

Zingiberales (Gừng)

Họ(familia)

Zingiberaceae (Gừng)

Chi(genus)

Curcuma (Nghệ)

Danh pháp hai phần (Tên khoa học)

Cucurma Caesia

Danh pháp đồng nghĩa

Amomum latifolium Salisb., 1796 không Lam., 1783 không Afzel., 1813 không Sessé & Moc., 1891
Amomum zedoaria Christm., 1779
Costus luteus Blanco, 1837 không A.Chev., 1920, 1936
Costus nigricans Blanco, 1845
Curcuma malabarica Velay., Amalraj & Mural., 1990
Curcuma pallida Lour., 1790
Curcuma raktakanta Mangaly & M.Sabu, 1989
Curcuma speciosa Link, 1821 nom. illeg.
Erndlia zerumbet Giseke, 1792
Roscoea lutea (Blanco) Hassk., 1864 không Royle, 1839
Roscoea nigrociliata Hassk., 1864

Nghệ Đen (Nga Truật - Cucurma Caesia)

Nghệ đen là dược liệu dùng nhiều trong các bài thuốc y học cổ truyền trong điều trị các bệnh về máu, hen suyễn, khối u, trĩ, viêm phế quản, vết thương,… Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về loại dược liệu này.

1 Giới thiệu về Nghệ đen

Nghệ đen có tên khoa học là Cucurma Caesia, thuộc họ Gừng.

1.1 Đặc điểm thực vật

Cây nghệ đen là cây thân thảo có chiều cao trung bình khoảng 1.5m trong giai đoạn trưởng thành. Thân cây mọc thẳng, không phân nhánh có kết cấu từ nhiều bẹ lá.

Rễ cây sẽ phát triển thành củ vào giai đoạn trưởng thành, có hình nón, phân thành các củ nhỏ, có màu đen hoặc tím khi tươi.

Lá cây thon dài, dài khoảng 30-60cm, màu xanh nhạt. Lá có đường gân lớn ở phần chính giữa, với mùi rất thơm.

Điểm nổi bật ở loài cây này là có hoa mọc trước lá. Hoa nghệ đen mọc theo cụm, phát triển từ rễ lên với chiều dài trung bình khoảng 15cm, màu hồng tím.

nghe den 2
Nhãn

1.2 Đặc điểm phân bố 

Cây nghệ đen được tìm thấy từ Ấn độ, Indonesia và du nhập sang các nước khác tại châu  u vào những năm thế kỷ 11. Ngày nay, nó phát triển nhiều ở các nước đông nam á và Việt Nam, đặc biệt là khí hậu miền bắc nước ta. Nó ưa bóng râm, phát triển tốt trên cả vùng đồi núi và đồng bằng.

1.3 Cách sử dụng nghệ đen tươi

Sau khi thu hoạch củ nghệ đen, đem đi rửa sạch với nước lạnh, rồi gọt vỏ bên ngoài. Đem say nhuyễn nghệ đen hoặc cắt nhỏ. Cách làm nghệ đen để đem chế biến thức ăn rất đơn giản chỉ cần cho vào thức ăn đang nấu hoặc chiên.

nghe den 3
Trồng cây nghệ đen

2 Thành phần hoá học trong Nghệ Đen

Thành phần chính có trong củ nghệ đen là hoạt chất curcumin. Đây là hợp chất sinh học thuộc dạng polyphenolic có nhiều lợi ích được ứng dụng trong các chế phẩm thuốc.

Ngoài ra, trong củ nghệ đen còn chứa các loại khác như:

  • Tinh dầu tập trung nhiều ở phần củ với khả năng chống oxy hoá mạnh. Tinh dầu giúp kháng khuẩn, hỗ trợ bảo vệ đường tiêu hoá.
  • Curcemenol và sesquiterpene là 2 hoạt chất chống viêm, ngăn chặn sự phát triển của các khối u, bảo vệ gan và các tế bào thần kinh.
  • Curcuzedoalide có trong củ nghệ đen giúp ngăn chặn sự hình thành các khối u ở đường ruột, ung thư dạ dày.
  • Protein, chất xơ và các loại vitamin khác cũng được tìm thấy trong nghệ đen, không chỉ được ứng dụng trong điều trị bệnh, mà nó còn được dùng làm gia vị chế biến thức ăn.
nghe den 6
Thành phần hoá học của Nghệ đen

3 Tác dụng của củ nghệ đen

3.1 Đặc tính chống viêm

Nghệ đen rất giàu chất curcumin, một hợp chất hoạt tính sinh học được biết đến với đặc tính chống viêm mạnh. Viêm là phản ứng tự nhiên của cơ thể đối với chấn thương hoặc nhiễm trùng, nhưng viêm mãn tính có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, bao gồm đau mãn tính và các bệnh như viêm khớp. Curcumin trong nghệ đen có thể giúp ngăn chặn các phân tử và con đường gây viêm trong cơ thể. Điều này làm cho nó trở thành một phương thuốc tự nhiên có giá trị để giảm viêm và sự khó chịu liên quan.

3.2 Cải thiện làn da

Các chất chống oxy hóa có trong nghệ đen góp phần chống lại stress oxy hóa, có thể dẫn đến lão hóa sớm và các vấn đề về da khác nhau. Bằng cách giảm viêm và ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại trên da, nghệ đen có thể giúp những người đang vật lộn với các tình trạng da như mụn trứng cá, bệnh chàm và bệnh vẩy nến. Đặc tính chống viêm và kháng khuẩn của nó làm cho nó trở thành một sự bổ sung tiềm năng cho thói quen chăm sóc da hoặc lựa chọn chế độ ăn uống để cải thiện sức khỏe làn da.

3.3 Giảm đau

Đặc tính chống viêm của nghệ đen còn có tác dụng kiểm soát cơn đau. Tình trạng đau mãn tính, đau đầu và đau nửa đầu thường liên quan đến tình trạng viêm hoặc cảm nhận cơn đau tăng cao. Chất curcumin trong nghệ đen có thể giúp giảm đau bằng cách giảm viêm và ngăn chặn các tín hiệu đau trong cơ thể. Tác dụng giảm đau tự nhiên này có thể đặc biệt có lợi cho những người đang tìm kiếm giải pháp kiểm soát cơn đau không dùng thuốc.

3.4 Sức khoẻ tiêu hoá

Tác dụng của nghệ đen với dạ dày hay  sức khỏe tiêu hóa theo nhiều cách. Nó hỗ trợ tiêu hóa bằng cách thúc đẩy sản xuất enzyme tiêu hóa. Ngoài ra, đặc tính chống viêm của nó có thể làm giảm viêm Đường tiêu hóa, thường liên quan đến các tình trạng như hội chứng ruột kích thích (IBS) hoặc bệnh viêm ruột (IBD). Bằng cách làm dịu đường tiêu hóa, nghệ đen có thể làm giảm các triệu chứng khó tiêu, đầy hơi và khó chịu, thúc đẩy sức khỏe tổng thể của hệ tiêu hóa.

3.5 Hỗ trợ hệ thống miễn dịch

Các chất chống oxy hóa có trong nghệ đen góp phần tăng cường khả năng miễn dịch của nó. Một hệ thống miễn dịch mạnh mẽ là điều cần thiết để bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng và bệnh tật. Bằng cách tăng cường khả năng phòng vệ tự nhiên của cơ thể, nghệ đen có thể giúp củng cố hệ miễn dịch để tránh các bệnh thông thường.

nghe den 5
Lợi ích của nghệ đen

4 Lưu ý khi sử dụng nghệ đen

Một số lưu ý khi sử dụng nghệ đen như sau:

  • Với những người gặp các vấn đề về đông máu, ra khí hư, phụ nữ trong giai đoạn mang thai và cho con bú không nên sử dụng.
  • Không dùng cho những người bị rong kinh
  • Ngưng dùng nghệ đen trước 14 ngày khi phẫu thuật
  • Không dùng khi đang đói.

5 Tác hại của nghệ đen

Nghệ đen tương đối lành tính và an toàn với sức khoẻ con người. Tuy nhiên một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi quá lạm dụng nghệ đen như nóng trong người, rối loạn kinh nguyệt, nổi mụn, kích ứng.

nghe den 4
Tác dụng phụ của nghệ đen

6 Tài liệu tham khảo

Tác gỉa Heisanam Pushparani Devi và cộng sự, ngày đăng báo năm 2015. Antioxidant and antimutagenic activity of Curcuma caesia Roxb. rhizome extracts, pmc. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2024.

Để lại một bình luận