Hoạt chất Natri Lactat (Sodium Lactate) được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích bổ sung chất lỏng và chất điện giải, ngoài ra còn có vai trò như chất bảo quản thực phẩm và chất bảo quản, chất đệm, chất giữ ẩm trong mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Natri Lactat.
1 Tổng quan
1.1 Lịch sử ra đời
Natri lactat là muối natri của Acid Lactic bởi quá trình lên men các sản phẩm có nguồn gốc từ đường, như là ngô hay củ cải đường, và sau đó trung hòa sản phẩm acid lactic[4] để tạo thành hợp chất có công thức NaC3H5O3. Là một phụ gia thực phẩm, natri lactat có số E là E325 và ở dạng lỏng, nhưng cũng có thể tồn tại ở dạng bột. Ngay năm 1836, natri lactat đã được công nhận là một muối của acid yếu hơn là base, và sau đó được biết rằng ion lactat phải được chuyển hóa trong gan trước khi cation natri có thể có bất kì sự chuẩn độ nào.
1.2 Đặc điểm hoạt chất Natri Lactat
CTCT: C3H5NaO3
Khối lượng phân tử: 112.06 g/mol
Trạng thái: Là một phụ gia thực phẩm, natri lactat có số E là E325 và ở dạng lỏng, nhưng cũng có thể tồn tại ở dạng bột.
Natri lactat là chất điện ly mạnh hay yếu?
Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Natri lactate là một muối natri hữu cơ có lactate làm chất phản ứng. Nó có vai trò như chất bảo quản thực phẩm và chất điều chỉnh độ axit thực phẩm. Nó là muối natri hữu cơ và muối lactate. Nó chứa lactate.
Natri Lactate là muối natri của acid lactic không hoạt động hoặc không hoạt động với đặc tính bổ sung kiềm và điện giải.
2.2 Cơ chế tác dụng
Khi chuyển hóa, natri lactate được chuyển thành bicarbonate , do đó làm tăng bicarbonate huyết tương , tạo điều kiện loại bỏ ion hydro và lactate khỏi dòng máu và dẫn đến tăng pH máu
2.3 Dược động học
Các ion lactate được chuyển hóa thành carbon dioxide và nước, đòi hỏi tiêu thụ các cation hydro.
3 Chỉ định – Chống chỉ định của Natri Lactat
3.1 Chỉ định
Mất cân bằng chất lỏng và điện giải.
3.2 Chống chỉ định
Mẫn cảm hoặc dị ứng với Natri lactat
Điều trị nhiễm toan lactic.
4 Ứng dụng trong lâm sàng
4.1 Natri lactat có tác dụng gì?
Trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc sức khỏe các nhà sản xuất bổ sung Sodium Lactate vào công thức với vai trò là một chất tăng cường chất bảo quản, chất đệm và chất giữ ẩm.
Ứng dụng của Natri Lactat
4.1.1 Chất bảo quản dùng trong thực phẩm
Natri lactat có vị mặn nhẹ và thường dùng trong các sản phẩm thịt và gia cầm để kéo dài tuổi thọ và gia tăng độ an toàn vì nó có hoạt tính kháng khuẩn rộng, và có hiệu quả trong việc ức chế hầu hết các vi khuẩn làm hỏng thức ăn và gây bệnh
4.1.2 Chất bảo quản, chất đệm, chất giữ ẩm trong mỹ phẩm lẫn sản phẩm chăm sóc cá nhân
Sodium lactat trong mỹ phẩm được dùng làm chất kháng khuẩn, chất đệm, chất giữ ẩm trong các sản phẩm dầu gội và các loại hàng hóa tương tự như xà phòng nước…
- Chất kháng khuẩn: Sodium Lactate là chất bảo quản hiệu quả khi được sử dụng cùng với chất bảo quản phổ đầy đủ.
- Chất đệm: Ngoài vai trò chất bảo quản kết hợp, Sodium Lactate còn có chức năng của chất đệm, giúp hình thành và giữ độ pH của sản phẩm.
- Chất dưỡng ẩm: Là một chất làm ẩm, Sodium Lactate có khả năng giữ nước cho da (có thể tăng độ ẩm của da lên đến 84%). Khả năng giữ nước của Sodium Lactate được đánh giá rất cao, chỉ đứng thứ hai sau Sodium hyaluronate (axit hyaluronic).
4.2 Điều trị chứng loạn nhịp tim
Natri lactat thường dùng để chữa chứng loạn nhịp tim gây nên bởi dùng quá liều chất chống loạn nhịp tim nhóm I, cũng như làm giảm kích thích thần kinh giao cảm gây nên tăng huyết áp
5 Liều dùng – Cách dùng của Natri Lactat
5.1 Liều dùng
Mất cân bằng chất lỏng và điện giải: |
|
Dùng trong mỹ phẩm lẫn sản phẩm chăm sóc cá nhân: |
|
5.2 Cách dùng
Mất cân bằng chất lỏng và điện giải:
Dùng đường tiêm: cần có sự hỗ trợ của bác sĩ/ nhân viên y tế, không được tự ý sử dụng để tránh những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Kali clorid – điều trị tình trạng giảm kali huyết
6 Tác dụng không mong muốn
Đau ngực, lú lẫn, khó thở, co thắt hoặc co giật cơ, đau, đỏ, sưng bất thường.
Phản ứng sốt, huyết khối tĩnh mạch, thoát mạch hoặc viêm tĩnh mạch tại vị trí bị thương.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Natri Lactat (Sodium Lactate).
7 Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid hoặc corticotropin.
Để đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả nhất có thể và hạn chế tối đa các rủi ro do tương tác thuốc gây ra hãy cho bác sĩ/dược sĩ biết về các thuốc bạn đang sử dụng trong quá trình sử dụng Natri Lactat.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Glucose là gì? Vai trò của Glucose đối với cơ thể – Dược thư quốc gia
8 Thận trọng
- Người suy tim, phù.
- Người suy thận.
- Tăng huyết áp, sản giật hoặc tăng aldosteron.
- Bệnh nhân đang dùng corticoid hoặc bệnh nhân giữ muối.
- Dùng quá mức Natri Lactat có thể dẫn đến hạ Kali máu.
- Theo dõi cân bằng chất lỏng, nồng độ điện giải và cân bằng axit-bazơ khi điều trị bằng đường tiêm kéo dài.
- Không được sử dụng như truyền tĩnh mạch trong điều trị nhiễm toan chuyển hóa, đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh nặng với tưới máu mô kém hoặc suy giảm chức năng gan.
9 Cập nhật thông tin về nghiên cứu/ chi định mới của Natri Lactat
Tác dụng của việc truyền natri lactate ở hai thanh thiếu niên mắc Hội chứng thiếu hụt chất vận chuyển Glucose 1
Glucose là nhiên liệu quan trọng cho não. Trong Hội chứng thiếu hụt chất vận chuyển glucose 1 (GLUT1DS), việc vận chuyển glucose qua hàng rào máu não bị hạn chế. Hầu hết những người mắc GLUT1DS đều có các vấn đề về phát triển, động kinh và rối loạn vận động (kịch phát) và phản ứng thuận lợi với chế độ ăn ketogen. Tương tự như xeton, lactate là nguồn năng lượng thay thế cho não. Mục đích của nghiên cứu này là điều tra xem liệu truyền tĩnh mạch natri lactate ở trẻ em mắc GLUT1DS có tác dụng có lợi đối với bệnh động kinh của chúng hay không. Chúng tôi đã thực hiện một nghiên cứu bằng chứng về nguyên tắc với hai đối tượng mắc GLUT1DS, những người không theo chế độ ăn ketogenic và mắc chứng động kinh cơ bụng. Sau khi nhịn ăn qua đêm, truyền natri lactate (600 mmol/l) trong 120 phút, dưới sự ghi và theo dõi điện não đồ bằng video hoặc lactate huyết thanh, glucose, chất điện giải và pH. Hơn nữa, điện não đồ được so sánh với điện não đồ trước/sau bữa ăn của cả hai đối tượng, thu được ngay trước khi nghiên cứu. Điện não đồ lúc đói của cả hai đối tượng cho thấy các phức hợp đa gai và sóng hai bên, trung tâm thường xuyên. Ở một đối tượng, không còn xuất hiện cơn động kinh sau bữa ăn và sau khi bắt đầu truyền lactate. Điện não đồ của đối tượng kia không thay đổi, cả sau bữa ăn lẫn sau khi truyền lactate. pH huyết thanh, lactate và natri thay đổi tạm thời trong quá trình nghiên cứu. Nghiên cứu này gợi ý rằng có thể truyền natri lactate ở những người mắc GLUT1DS và có thể có tác dụng điều trị tiềm năng. Những bất thường về tế bào, ngoài tình trạng suy giảm năng lượng tế bào thần kinh, có thể góp phần gây ra các cơ chế gây bệnh tiềm ẩn của GLUT1DS,…
10 Các dạng bào chế phổ biến
Natri Lactat (Sodium Lactate) có dạng Dung dịch truyền 500ml, viên đặt phụ khoa có chứa 50mg Natri Lactat, kem bôi da…
Hiện nay trên thị trường có những sản phẩm chứa hoạt chất Natri Lactat (Sodium Lactate) như: Savi-E Perfect, Compound Sodium Lactate, Ph. Balance, Ellgy H2O ARR Cream 25g , Naturaginum Biointima 100ml,
Psorilys Soin Emollient Longue Duree …
11 Tài liệu tham khảo
1. Tác giả L Tappy và cộng sự (Ngày đăng Tháng 7 năm 1996). Effects of sodium lactate on ventilation and acid-base balance in healthy humans, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.
2. Tác giả Loes Annet van Gemert, Nens van Alfen, Lizzy van Gaal, Saskia B Wortmann, Michel Willemsen (Ngày đăng 21 thán 7 năm 2023). Effects of sodium lactate infusion in two teenagers with Glucose Transporter 1 Deficiency Syndrome, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.