Nấm Mối (Termitomyces albuminosus)

Nấm Mối (Termitomyces albuminosus)

Nấm mối được biết đến là loại nấm ăn cộng sinh của mối và hiện nay không thể nuôi trồng nhân tạo, rất giàu thành phần dinh dưỡng và dược liệu. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết hơn về loại nấm này.

1 Giới thiệu về Nấm mối

Nấm mối có tên khoa học là Termitomyces albuminosus (Berk.) Heim. [Collybia albuminosa (Berk.) Petch], thuộc họ Nấm tán – Amanitaceae.

Termitomyces albuminosus (Berk.) Heim là nấm ăn cộng sinh của mối. Quả thể của nấm mối rất giàu thành phần dinh dưỡng và dược liệu. Nhiều hợp chất có tiềm năng chữa bệnh đã được thu nhận từ quả thể khô của nó, chẳng hạn như cerebrosides termitomycesphins A–H mới với hoạt tính sinh thần kinh đáng kể và cerebroside A với hoạt tính bảo vệ thần kinh mạnh mẽ. Nấm mối cũng cho thấy khả năng chống oxy hóa và thành phần phenolic hàm lượng cao.

nam moi 1
Nấm mối

1.1 Đặc điểm thực vật của Nấm mối

Mũ nấm mối khi còn non hơi gồ ở dưới có hình chuỳ, khi trưởng thành có dạng nón, dạng bán cầu dẹp lõi ở đỉnh. Mặt mũ có màu sắc đa dạng từ màu nâu tối, nâu đến hơi vàng với kích thước mũ khoảng 3-20cm. Khi độ ẩm cao, mặt mũ hơi dính sau bị khô, đôi khi có những đường hằn phóng xạ. Phiến nấm rộng khoảng 4-13cm, ban đầu có màu trắng sau chuyển dần sang màu vàng hoặc hồng nhạt.

Cuống nấm rất dài, bao gồm phần trên đất màu trắng xám, đôi khi lại phình dạng củ và phần dưới đất nhỏ hơn, kéo dài tới hơn 30cm, rộng 4.8mm, mặt màu nâu, thịt trắng. Bào tử nấm hình bầu dục thót một đầu, không màu, kích thước 7-10.5um x 1.5-5.5um.

nam moi 4
Các loại Nấm mối

1.2 Đặc điểm phân bố và sinh thái

Nấm mối phát triển cùng với mối phát triển nấm thuộc phân họ Mối- Macrotermitinae. Nó thường được tìm thấy trong hệ sinh thái của các vùng nhiệt đới. Hơn 330 loài mối đã được báo cáo là có liên quan đến việc trồng Nấm mối. Mối quan hệ cộng sinh giữa Termitomyces và mối đã được thiết lập cách đây ít nhất 31 triệu năm, nơi mối cung cấp môi trường liên tục cho nấm phát triển cũng như giúp phát tán bào tử. Đổi lại, Termitomyces cung cấp thức ăn cho mối. Nói chung, mối nuôi dưỡng sợi nấm Termitomyces trên các cấu trúc đặc biệt trong tổ của chúng được gọi là “tổ nấm”. Quả thể của Termitomyces phát triển từ những chiếc lược nấm này khi môi trường thuận lợi. Sự ra hoa đậu quả theo mùa (đặc biệt là trong mùa mưa) của Termitomyces chỉ giới hạn ở vùng cổ nhiệt đới (Châu Phi, Châu Á và các đảo Thái Bình Dương), nhưng nó cũng được tìm thấy ở Châu Mỹ

nam moi 3
Quá trình phát triển của Nấm mối

1.3 Thành phần hóa học

Các hợp chất phenolic là chất chuyển hóa thứ cấp phổ biến nhất được tìm thấy trong một số loại nấm. Cấu trúc hóa học phổ biến của các hợp chất phenolic bao gồm một hoặc nhiều nhóm thế hydroxyl gắn với vòng thơm. Axit phenolic, Flavonoid, lignans, stilbenes và tanin là những nhóm phenolic chính.

Polysacarit thu được từ nấm ăn là một trong những thành phần thú vị nhất sở hữu một loạt các đặc tính trung gian, giá trị dinh dưỡng và đặc tính chống oxy hóa.

Một lượng lớn các hợp chất hoạt tính sinh học đã được báo cáo là có nguồn gốc từ các loài Nấm mối khác nhau , bao gồm cerebrosides, ergostand, amit axit béo, serine, Saponin và Protease.

Ngoài ra, theo các cuộc điều tra khoa học khác nhau về thành phần gần đúng của nấm mối, một số loài Nấm mối được coi là nguồn dinh dưỡng cho con người vì chúng chứa protein, carbohydrate và chất xơ

nam moi 6
Thành phần hóa học của Nấm Mối

2 Tác dụng Nấm mối 

2.1 Chống ung thư

Các tác nhân điều hòa miễn dịch có nguồn gốc từ các nguồn sinh học đã nhận được sự chú ý vì tác dụng phụ tối thiểu hoặc không tồn tại của chúng đối với hệ thống miễn dịch của con người. Trong số đó, nấm có thể là một nguồn thay thế tuyệt vời trong việc phát triển các phương pháp điều trị ung thư hiệu quả.

Tuy nhiên, cơ chế tác dụng điều hòa miễn dịch của polysaccharid nấm vẫn chưa rõ ràng. Nói chung, polysaccharid của nấm không khẳng định tác dụng gây độc tế bào đối với tế bào khối u nhưng có thể tăng cường phản ứng điều hòa miễn dịch.

2.2 Chống oxy hóa

Các gốc tự do được tạo ra từ oxy phân tử thông qua các quá trình nội sinh khác nhau (quá trình sinh lý và trao đổi chất) và từ nhiều nguồn ngoại sinh (bức xạ ion hóa, tia cực tím và các chất ô nhiễm khác nhau). Chúng thường được gọi là các loại oxy phản ứng. Việc sản xuất các gốc tự do có thể có tác động tiêu cực đến tình trạng sức khỏe của các sinh vật sống bao gồm cả con người.

Hoạt tính chống oxy hóa trong ống nghiệm của các loài Nấm mối khác nhau đã được nghiên cứu kỹ lưỡng ở các quốc gia khác nhau trên khắp Châu Á và Châu Phi. Các chiết xuất khác nhau thu được từ các loài nấm mối khác nhau có thể thể hiện các đặc tính chống oxy hóa có lợi.

nam moi 2

3 Công dụng của Nấm mối theo Y học cổ truyền

3.1 Tính vị, tác dụng: 

Nấm mối có vị ngọt, tính bình. Bên cạnh đó tác dụng của loài thực vật này là ích vị, thanh thần, trợ tiêu hoá.

3.2 Công dụng của Nấm mối

Đã từ lâu, ở Trung Quốc người ta đã biết giá trị của loài nấm này mà người ta gọi là Kê tung, thường ăn sẽ giúp tiêu hoá, kiện tỳ vị, gây hưng phấn, lại còn có hiệu quả trị lở loét.

Ở nước ta, nhân dân cũng thường dùng ăn. Chi cần bỏ phần đất ở trên cuống, nấm to thì chẻ nhỏ, rửa sạch, dùng nấu canh ăn, xào ăn.

Ở thị xã Bến Tre rất ưa chuộng nấm này. Chế biến dễ nhất là xào với muối ớt. Bắc chảo dầu nóng, cho nấm đã rửa sạch vào chảo rồi cho muối ớt (phải dùng muối bột và ớt sừng trâu) xào đều. Trong chốc lát nấm chín, xúc ra đĩa. Nếu cần, người ta đã dọn sẵn đĩa muối ớt cho những thích vị đậm đà hơn. Người ta còn chế biến thành những món ăn ngon như cuốn lá cách nướng, băm nhỏ nấu cháo, nấu canh.

nam moi 5
Nấm mối khô

4 Một số bài thuốc từ Nấm mối

Rùa thường tím đến các tổ mối để ăn mối nên người ta thường lần theo dấu chân rùa để tìm nấm mối. Vào năm 1963, bộ đội ta ở chiến trường đã nhờ đồng bào Tây Nguyên chỉ dẫn cho biết vào khoảng tháng 3, sáng sớm ra rừng, thấy dấu chân rùa bò về hướng nào thì ở đó có nấm mối. Nhờ đó mà bộ đội ta đi có nấm mối làm thực phẩm cho cả một tiểu đoàn liên tục trong một tháng.

Ở nước ta, còn có những loài nấm mối khác như Termitomyces clypeatus Heim, T. striatus (Boel.) Heim đều là những loài nấm ăn ngon.

5 Cách nhận biết nấm mối

Người dân đi hái nấm cần lưu ý phân biệt được Nấm Mối và các loại nấm độc. Nấm mối có thân màu trắng, mặt trong của mủ nấm màu trắng, mặt ngoài màu xám và có độ trơn nhất định, gốc hơi ngả vàng. Nếu muốn biết chắc chắn đó có phải nấm mối hay không thì chỉ cần đào khoảng đất nhỏ xung quanh, nếu thấy có mối đất sinh sống thì chắc chắn đó là nấm mối.

Nấm Mối
Hình ảnh Nấm Mối tự nhiên và các loại nấm độc dễ gặp phải

6 Tài liệu tham khảo

  1. Từ điển cây thuốc Việt Nam tập 2 (Xuất bản năm 2021). Nấm mối, trang 278-279, từ điển cây thuốc Việt Nam. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2023.
  2. Tác giả Soumitra Paloi và cộng sự, ngày đăng báo năm 2922. Termite Mushrooms (Termitomyces), a Potential Source of Nutrients and Bioactive Compounds Exhibiting Human Health Benefits: A Review, mdpi. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2023.

Để lại một bình luận