Tên chung quốc tế: Mitotane
Biệt dược thường gặp: Lysodren
Phân loại: Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch
Mã ATC: L01XX23
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa hàm lượng 500mg Mitotane.
2 Dược lực học
Tác dụng của mitotane liên quan đến việc mất điều hòa các enzym cytochrome P450, khử cực màng ty thể và tích tụ cholesterol tự do, dẫn đến chết tế bào. Một số dữ liệu cho rằng mitotane phá hủy vỏ thượng thận và làm suy yếu quá trình sinh steroid, nhưng cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa rõ ràng.
3 Dược động học
Hấp thu: Mitotane có Sinh khả dụng đường uống là 40%.
Phân bố: phân bố rộng rãi hầu hết trong các mô, có tỷ lệ liên kết protein khoảng 6%.
Chuyển hoá: chuyển hoá rộng rãi cả trong gan và ngoài gan, với chất lưu thông chính là axit 1,1-(o,p’-dichlorodiphenyl) acetic (o,p’-DDA).
Thải trừ: thuốc bài tiết 10% trong nước tiểu, 1%-17% bài tiết qua mật, thời gian bán huỷ khoảng 18 đến 159 ngày.
4 Chỉ định
Mitotane được chấp thuận để điều trị ung thư biểu mô vỏ thượng thận tiến triển và cho liệu pháp bổ trợ sau phẫu thuật
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Mitotane.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo điều trị cho người lớn mắc bệnh ung thư vỏ thượng thận:
Khởi đầu uống liều 2 đến 6g/ ngày, chia làm 3 đến 4 lần, theo dõi nồng độ thuốc trong máu của người bệnh rồi tăng dần liều đến khi đạt được nồng độ là 14-20 mg/L.
Liều lượng có thể điều chỉnh tuỳ theo dung nạp của mỗi người bệnh theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em chưa có khuyến cáo về liều điều trị.
6.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống toàn bộ viên nén không nhai, chia nhỏ viên hay nghiền nát hoà tan thuốc khi sử dụng.
Nên uống vào 1 thời điểm nhất định và trong trường hợp quên liều hoặc bị nôn sau khi uống thuốc thì bỏ qua liều, không uống bù và uống liều tiếp theo vào thời điểm lịch trình cũ vào ngày hôm sau.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Thường gặp
Buồn nôn, nôn mửa, buồn ngủ, chán ăn ,chóng mặt, phát ban, tiêu chảy
7.2 Hiếm gặp, tần suất không rõ
Nhìn mờ, đục thuỷ tinh thể, võng mạc, tiểu máu, viêm bàng quang xuất huyết, tăng huyết áp, hạ huyết áp, đỏ bừng, kéo dài QT, khó thở, sốt cao, đau nhức toàn thân.
7.3 Tác dụng phụ báo cáo ngoài thị trường
Sau khi sử dụng thuốc ngoài thị trường như giảm bạch cầu trung tính, kéo dài thời gian chảy máu, suy giáp, lú lẫn, rối loạn thần kinh, đau đầu, suy giảm trí tuệ, bệnh hoàng điểm, viêm gan, tăng men gan, sốt, vú to ở nam giới.
8 Tương tác thuốc
Spironolacton | Spironolactone có thể ngăn chặn tác dụng của mitotane |
Chất nền CYP3A nhạy cảm | Mitotane có thể làm giảm nồng độ chất nền CYP3A, điều này có thể làm giảm hiệu quả. |
Thuốc tránh thai nội tiết tố | Mitotane có thể làm giảm sự tiếp xúc toàn thân của thuốc tránh thai nội tiết tố, điều này có thể làm giảm hiệu quả |
Warfarin | Mitotane có thể gây ra sự chuyển hóa warfarin, có thể làm giảm nồng độ và hiệu quả của thuốc |
9 Thận trọng
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi nên không dùng cho phụ nữ mang thai và cần tránh thai hiệu quả trong khi dùng thuốc.
Thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng, do làm suy yếu hệ miễn dịch. Nếu gặp bất cứ dấu hiệu nhiễm khuẩn nào cần báo ngay với nhân viên y tế.
Suy thượng thận hoặc làm trầm trọng hơn bệnh suy thượng thận, cảnh báo nguy cơ gặp hiện tượng này nếu có triệu chứng tiêu chảy, chán ăn, chóng mặt, buồn nôn, mệt mỏi.
Sử dụng thuốc làm tăng các triệu chứng về thần kinh như chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ, mệt mỏi nên không lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Báo cáo về u nang buồng trứng ở phụ nữ tiền mãn kinh đã có ở bệnh nhân dùng thuốc.
Các triệu chứng nghiêm trọng ở gan như phân sẫm màu, mệt mỏi, đau bụng, vàng da…cần thông báo ngay với bác sĩ nếu gặp phải.
Nguy cơ đau vú, sưng vú ở nam giới gặp phải khi dùng thuốc do có sự thay đổi về hormone.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thuốc có nguy cơ gây hại cho thai nhi, chẳng hạn thai nhi bất thường, sinh non, sảy thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai. Với phụ nữ trong thời kỳ sinh sản cũng phải có biện pháp tránh thai phù hợp trong quá trình dùng thuốc.
Mitotane được bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây độc tính cho con nên không cho trẻ bú trong thời gian dùng thuốc kéo dài đến khi nồng độ thuốc không còn trong huyết tương khi kiểm tra.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Mitotane. Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Mitotane Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Mitotane. Pubchem.Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2024
Tác giả Stefanie Hahner, Martin Fassnacht (ngày đăng 6 tháng 4 năm 2025) Mitotane for adrenocortical carcinoma treatment. Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2024.