Thương hiệu | Hameln Pharma, Hameln Pharmaceutical GmbH |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Bình Việt Đức |
Số đăng ký | VN-16993-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống 3ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Midazolam |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | mk2181 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Thuốc Midazolam – Hameln 5mg/ml được chỉ định để an thần, gây ngủ trong chẩn đoán hay điều trị có gây mê. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Midazolam – Hameln 5mg/ml
1 Thành phần
Thành phần Midazolam – Hameln 5mg/ml ống 3ml bao gồm:
- Midazolam (dưới dạng Midazolam HCl) 5 mg/ml
- Tá dược vừa đủ 1 ống 3ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc tiêm Midazolam – Hameln 5mg/ml
Thuốc tiêm Midazolam – Hameln 5mg/ml là một loại thuốc an thần được dùng trong các trường hợp:
- An thần tỉnh trước khi chẩn đoán hay trong điều trị có hoặc không gây tê cục bộ.
- Gây mê trước khi cảm ứng mê, trong cảm ứng mê hoặc được dùng như một thành phần an thần trong gây mê có kết hợp.
- Giúp an thần trong chăm sóc tích cực.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Arduan 4mg – thuốc có tác dụng gây mê, gây tê
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Midazolam – Hameln 5mg/ml
Midazolam – Hameln 5mg/ml là thuốc an thần mạnh nên cần phải tiến hành tiêm chậm và thăm dò liều. Liều dùng khuyến cáo cho các trường hợp cụ thể như sau: Liều midazolam an thần
- Người lớn (dưới 60 tuổi): dùng đường tĩnh mạch với liều khởi đầu 2-2.5mg, liều thăm dò 1mg, tổng liều 3,5-7,5 mg.
- Người trên 60 tuổi: dùng đường tĩnh mạch với liều khởi đầu 0.5 -1mg, liều thăm dò 0.5 -1mg, tổng liều dưới 3,5mg.
- Trẻ em 6 tháng đến 5 tuổi: liều khởi đầu: dùng đường tĩnh mạch với khởi đầu 0,05-0,1 mg/kg, tổng liều: <6mg.
- Trẻ em 6-12 tuổi: dùng đường tĩnh mạch với khởi đầu 0,025-0,05 mg/kg, tổng liều < 10 mg.
- Trẻ >6 tháng dùng qua đường trực tràng: 0,3-0,5 mg/kg
- Trẻ từ 1-15 tuổi tiêm bắp 0,05-0,15 mg/kg
Tiền mê
- Người lớn (dưới 60 tuổi): dùng đường tiêm bắp 0,07-0,1 mg/kg.
- Trên 60 tuổi: dùng tiêm bắp 0,025-0,05 mg/kg.
- Trẻ trên 6 tháng dùng qua đường trực tràng 0,3-0,5 mg/kg.
- Trẻ 1-15 tuổi dùng qua đường tiêm bắp 0,08-0,2 mg/kg.
Cảm ứng mê
- Người lớn (dưới 60 tuổi): dùng đường tĩnh mạch 0.15-0.2 mg/kg.
- Người trên 60 tuổi: dùng đường tĩnh mạch 0,1-0,2 mg/kg.
4 Chống chỉ định
- Không sử dụng sản phẩm cho người mẫn cảm với các thành phần nào của sản phẩm và mẫn cảm với nhóm benzodiazepine.
- Bệnh nhân suy hô hấp cấp hay suy hô hấp nghiêm trọng.
5 Tác dụng phụ
- Mề đay, ngứa, phát ban.
- Lơ mơ, an thần, ảo giác, mệt mỏi, ảo giác, chóng mặt, mất điều hòa
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, khô miệng, táo bón.
- Ngưng tim, hạ huyết áp, ngạt thở, suy hô hấp, giãn mạch, thay đổi nhịp tim, khó thở.
- Phản ứng trên da, sốc phản vệ, co thắt phế quản.
- Đau, ban đỏ, huyết khối.
6 Tương tác
- Itraconazole, Fluconazole, ketoconazole: Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của Midazolam.
- Cimetidine và ranitidine: Nồng độ Midazolam trong huyết tương có thể tăng nhẹ.
- Saquinavir: Có thể làm giảm khả năng thanh lọc Midazolam và làm tăng thời gian bán thải của thuốc này.
- Các thuốc ức chế protease: Cần điều chỉnh giảm liều Midazolam khi truyền dịch trong thời gian dài.
- Thuốc an thần: Làm tăng tác dụng của Midazolam.
- Cồn: Làm tăng tác dụng của Midazolam.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho một số đối tượng như người trên 60 tuổi, bệnh nhân suy hỗ hấp, suy thận, thiểu năng chức năng gan, tim, bệnh nhân nhi bất thường về tim mạch.
- Cần có sẵn các biện pháp để hồi sức vì rất có thể gặp phải tình trạng giảm co thắt cơ tim, ngạt thở khi truyền tĩnh mạch.
- Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ sau mỗi lần tiêm vì mỗi bệnh nhân sẽ có mức nhạy cảm khác nhau.
- Thận trọng khi dùng ở các bệnh nhân nghiện rượu, nghiện ma túy.
- Khi sử dụng trong thời gian dài hiệu lực an thần của thuốc này có thể giảm.
- Dùng trong thời gian dài có thể gây ra lệ thuộc thuốc do đó khi ngưng sử dụng sẽ gặp một số triệu chứng của ngưng thuốc.
- Midazolam có thể gây ra chứng hay quên thuận chiều, nếu triệu chứng này kéo dài có thể gây ra một số vấn đề của bệnh nhân ngoại trú.
- Đã có các báo cáo về kích động, cử động không kiếm soát, tăng động, giận dữ khi dùng thuốc Midazolam ở liều cao hay tiêm nhanh.
- Trẻ sinh non khi sử dụng sản phẩm này có thể làm tăng nguy cơ gây ngạt thở.
- Thuốc này gây an thần, kém tập trung nên có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. [1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Esmeron – gây mê toàn thân: cách dùng, chỉ định
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chưa có đầy đủ đánh giá về sử dụng Midazolam ở phụ nữ mang thai vì thế không nên sử dụng ở các đối tượng này trừ khi thực sự cần thiết.
- Thuốc này có thể bài tiết vào sữa mẹ do đó không nên cho trẻ bú khi bạn đang dùng thuốc này.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Ngủ lơ mơ, ngủ lịm, nhầm lẫn, giãn cơ, kích động nghịch phát, suy hô hấp, ngạt thở, hôn mê, hạ huyết áp.
- Điều trị: Quan tâm đến chức năng hô hấp, tim mạch ở phòng chăm sóc tích cực, theo dõi chức năng sông còn cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, không để đông lạnh
- Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Midanium có tác dụng an thần, gây tê, gây mê, có chứa thành phần chính là Midazolam, do công ty Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A sản xuất, hiện được bán với giá 680k/Hộp 2 vỉ x 5 ống 1ml,
- Thuốc Zodalan được dùng để an thần, tiền mê, khởi mê với thành phần chính là Midazolam, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha. Sản phẩm này có giá 380.000VND/ Hộp 10 ống x 1ml.
9 Thông tin chung
Số đăng ký: VN-16993-13 Nhà sản xuất: Hameln Pharmaceutical GmbH Đóng gói: Hộp 10 ống 3ml
10 Cơ chế tác dụng
11 Dược lực học
Midazolam là một loại thuốc thuộc nhóm benzodiazepine ngắn hạn, có tác dụng làm giảm hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Nó tác động bằng cách gắn kết với các thụ thể benzodiazepine đặc hiệu tại nhiều vị trí trong hệ thần kinh trung ương, bao gồm hệ limbic và hình thành võng mạc. Cơ chế hoạt động của Midazolam liên quan đến việc kích hoạt các đơn vị phụ alpha-1 của thụ thể GABA-A, trong khi tác dụng giảm lo âu là do hoạt động của đơn vị phụ alpha-2. Thụ thể GABA-A chứa alpha-1 là loại phổ biến nhất, chiếm khoảng 60%, trong khi các loại chứa alpha-2 ít phổ biến hơn và có mặt trong hippocampus và amygdala. Thuốc này cũng hoạt động thông qua neurotransmitter ức chế gamma-aminobutyric acid (GABA), một trong những neurotransmitter ức chế chính trong hệ thần kinh trung ương.
11.1 Dược động học
- Hấp thu: Midazolam được hấp thu nhanh với sinh khả dụng: 40-50% khi dùng đường uống và >90% khi dùng đường tiêm. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 0,5-1 giờ khi dùng đường tiêm và 0,17-2,65 giờ khi dùng đường uống. [2]
- Phân bố: Midazolam phân bố rộng rãi trong cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy, nó đi qua nhau thai và vào sữa mẹ. Thể tích phân bố: 1-3,1 L/kg. Midazolam liên kết với protein huyết tương: Khoảng 97%, chủ yếu là Albumin.
- Chuyển hóa: Midazolam được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ isoenzym CYP3A; 60-70% midazolam được chuyển hóa sinh học là 1-hyrdoxy-midazolam hoặc α-hydroxymidazolam có hoạt tính sinh học.
- Thải trừ: Midazolam thải trừ qua nước tiểu khoảng 90% trong vòng 24 giờ; chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide, qua phân (khoảng 2-10% trong 5 ngày). Thời gian bán hủy thải trừ của nó từ 1,5-2,5 giờ.
12 Thuốc Midazolam – Hameln 5mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Midazolam – Hameln 5mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
13 Thuốc Midazolam – Hameln 5mg/ml mua ở đâu?
Thuốc Midazolam – Hameln 5mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc. Midazolam – Hameln 5mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Thuốc Midazolam – Hameln 5mg/ml bên cạnh tác dụng an thần, dùng trong gây mê nó còn có tác dụng trong điều trị các cơn động kinh cấp tính. [3]
- Sản phẩm dạng dung dịch tiêm nên các hoạt chất sẽ được hấp thu gần như hoàn toàn và hấp thu một cách nhanh chóng để đem lại hiệu quả điều trị nhanh.
- Thuốc có thể sử dụng được cả ở trẻ em người lớn và người cao tuổi.
- Sản phẩm được sản xuất bởi thương hiệu Hameln Pharmaceutical GmbH – Đức, một thương hiệu có uy tín trên thị trường.
15 Nhược điểm
- Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ khi sử dụng.
- Việc sử dụng thuốc cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Midazolam – Hameln 5mg/ml do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF Tại Đây
- ^ MIMs, Midazolam: Indication, Dosage, Side Effect, Precaution. www.mims.com. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024
- ^ Thejasvi N và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 5 tháng 6 năm 2023), Midazolam, NCBI. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024
Review Midazolam – Hameln 5mg/ml
Chưa có đánh giá nào.