Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM |
Số đăng ký | VD-26584-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Allopurinol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8958 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Gút |
Thuốc Miberic 300 với dược chất chính là Allopurinol được sử dụng để làm giảm acid uric huyết. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Miberic 300.
1 Thành phần
Thành phần chính của mỗi viên thuốc Miberic 300 là:
- Allopurinol hàm lượng: 300 mg.
- Tá dược (Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat): vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Miberic 300
2.1 Tác dụng của thuốc Miberic 300
2.1.1 Dược lực học
Allopurinol thuộc nhóm thuốc gọi là chất ức chế xanthine oxidase. Nó hoạt động bằng cách giảm sản xuất axit uric trong cơ thể. Nồng độ axit uric cao có thể gây ra các cơn gút hoặc sỏi thận.
Allopurinol được sử dụng để điều trị bệnh gút (một loại viêm khớp trong đó axit uric, một chất tự nhiên trong cơ thể, tích tụ trong khớp và gây ra các cơn đỏ, sưng, đau và nóng đột ngột ở một hoặc nhiều khớp). Allopurinol được sử dụng để ngăn chặn các cuộc tấn công của bệnh gút chứ không phải để điều trị khi chúng xảy ra.
Allopurinol cũng được sử dụng để điều trị nồng độ axit uric cao tích tụ trong máu khi khối u bị phá vỡ ở những người mắc một số loại ung thư đang được điều trị bằng thuốc hóa trị. Nó cũng được sử dụng để điều trị sỏi thận tái phát ở những người có nồng độ axit uric trong nước tiểu cao[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc này được hấp thu khoảng 90% qua Đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường xảy ra tương ứng là 1,5 giờ và 4,5 giờ sau khi dùng liều allopurinol và oxypurinol . Sau khi uống một liều 300mg allopurinol, nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 3 mcg/mL của allopurinol và 6,5 mcg/mL của oxypurinol đã được đo[2].
Phân bố: Allopurinol và oxypurinol đều là cơ chất của enzyme xanthine oxidase, enzyme này hiện diện trong tế bào chất của tế bào nội mô của mao mạch, bao gồm cả xoang, với hoạt tính cao nhất được chứng minh ở gan và niêm mạc ruột.
Chuyển hóa và thải trừ: Khoảng 80% allopurinol dùng qua đường uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa khác nhau. Khoảng 20% allopurinol ăn vào được bài tiết qua phân.
2.2 Chỉ định thuốc Miberic 300
Thuốc Miberic 300 được chỉ định cho đối tượng:
- Phòng ngừa dài hạn bệnh gút.
- Phòng ngừa sỏi thận.
- Điều trị chứng tăng acid uric do bệnh ung thư và quá trình điều trị ung thư.
- Điều trị các rối loạn enzym, đặc biệt là hội chứng Lesch Nyhan.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Allopurinol 300mg Domesco (vỉ) – điều trị gout
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Miberic 300
3.1 Liều dùng thuốc Miberic 300
Người lớn ( độ tuổi trên 18):
- Liều sử dụng khuyến cáo khoảng 100 – 900 mg/ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh.
- Liều khởi đầu là 100 – 300 mg/ngày, sử dụng liều duy nhất.
Trẻ em có độ tuổi dưới 15: 10 – 20 mg/kg/ngày, sử dụng tối đa là 400 mg/ngày.
Người cao tuổi ( trên 65 tuổi): Nên sử dụng liều thấp nhất có thể theo hướng dẫn của bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Miberic 300
Dùng thuốc bằng đường uống, uống viên thuốc với khoảng 150ml.
Nuốt nguyên viên và không làm nhỏ viên thuốc.
Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn. Nên uống nguyên viên, không được nhai.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Miberic 300 trên các bệnh nhân bị quá mẫn với Allopurinol hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Người bị chứng nhiễm sắc tố vô căn.
Bệnh Gout cấp tính.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zuryk 300mg điều trị viêm khớp gút mạn tính
5 Tác dụng phụ
Giống như các thuốc khác, Miberic 300 có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng mắc phải như:
- Nổi ban ngứa hoặc bong tróc trên da, da bi phỏng rộp, tróc vảy hoặc đau môi, miệng.
- Sưng phù mặt, môi, lưỡi, họng, hoặc cảm giác khó thở, khó nuốt, mụn nhọt nặng.
- Thay đổi số lượng tế bào máu (được thể hiện qua các xét nghiệm máu) làm gia tăng sự xuất hiện các vết thâm tím trên da, chảy máu cam, đau họng hoặc nhiễm khuẩn.
- Sốt, sưng phồng hệ bạch huyết, đau cơ, phù mạch, viêm gan, tổn thương thận (xuất hiện máu trong nước tiểu) hoặc các cơn co giật.
- Hội chứng quá mẫn do thuốc (hội chứng,DRESS) biểu hiện bởi các phản ứng như sốt, phát ban hoặc rối loạn máu.
- Sốt, ớn lạnh, đau đầu, đau cơ và cảm giác mệt mỏi.
- Bất kỳ các thay đổi nào trên da, như loét miệng, họng, mũi, bộ phận sinh dục, viêm kết mạc(mắt sưng đỏ và đau), da bị phồng rộp và tróc vảy trên diện rộng.
- Các phản ứng nghiêm trọng khác bao gồm sốt, ban da, đau khớp, bất thường máu và các xét nghiệm chức năng gan (các dấu hiệu của rối loạn đa cơ quan).
- Panda ngứa, gây ra bởi phản ứng dị ứng, mày đay.
- Các phản ứng da nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng (hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc).
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Clorpropamid | Allopurinol làm tăng nguy cơ phản ứng bất lợi cho gan thận của clorpropamid do cạnh tranh bài tiết ở ống thận. Khi sử dụng chung cần theo dõi dấu hiệu hạ đường huyết quá mức, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. |
Thuốc chống đông máu coumarin | Có báo cáo về việc tăng tác dụng và độc tính của warfarin và coumarin khác khi sử dụng chung với allopurinol, can theo doi can thận bệnh nhân khi phối hợp 2 thuốc. |
Phenytoin | Allopurinol có thể ức chế quá trình oxi hóa ở gan của phenytoin, tương tác này chưa được chứng minh có nghĩa trên lâm sàng. |
Theophylin | Đã Có báo cáo về việc ức chế sự chuyển hóa của theophylin gây ra bởi allopurinol, có thể do allopurinol ức chế xanthin oxidase la enzym liên quan đến chuyển hóa của theophylin trong cơ thể. Theo dõi nồng độ theophylin khi phối hợp với allopurinol. |
Ampicillin và amoxicillin | Đã có báo cáo tăng tỷ lệ phát ban ở bệnh nhân sử dụng đồng thời allopurinol và ampicillin hoặc Amoxicillin, nên tránh dùng sử dụng đồng thời allopurinol với các thuốc trên nếu có thể. |
Cyclophosphamide, Doxorubicin, bleomycin, procarbazine, mecloethamin | Gia tăng nguy cơ suy tủy xương bởi Cyclophosphamide và các thuốc độc tế bào khác đã được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư (ngoài bệnh bạch cầu) sử dụng đồng thời allopurinol. Tuy nhiên, một nghiên cứu có kiểm soát ở những bệnh nhân được điều trị. Với Cyclophosphamide, doxorubicin, bleomycin, procarbazin và/hoặc mecloethamin da cho thay allopurinol không làm tăng các phản ứng gây hại của những tác nhân độc tế bào này. |
Cyclosporin | Các bao cáo cho thấy nồng độ trong huyết thanh của cyclosporin có thể gia tăng khi sử dụng đồng thời với allopurinol, vì vậy cần thận trọng về gia tăng nguy cơ độc tính của cyclosporin. |
Didanosine | Giá trị Cmax và AUC của didanosine tăng lên gần gấp đôi khi sử dụng đồng thời với allopurinol (300mg) mà không¿ảnh hưởng đến thời gian bán thải cuối. Không khuyến cáo phối hợp đồng thời hai thuốc trên. Nếu bắt buộc dùng chung, phải giảm liều didanosin đồng thời theo dõi bệnh nhân. |
Các Thuốc lợi tiểu | Đã có báo cáo về tương tác giữa allopurinol và furosemid làm tăng nồng độ uric huyết thanh và oxypurinol huyết tương. Tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng thuốc lợi tiêu, đặc biệt ở bệnh nhân sử dụng thiazid và suy thận. |
Pyrazinamid, diazoxide và rượu | Làm tăng nồng độ uric huyết nên cần thiết tăng liều allopurinol sử dụng. |
Cotrimoxazol | Hiếm gặp giảm tiểu cầu Laguna allopurinol với co – trimoxazol. |
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin | Tăng nguy cơ gặp các phản ứng khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzyme angiotensin va allopuri nhân suy thận. |
Thuốc Kháng acid | Allopurinol có thể dụng đồng thời với Nhôm Hydroxyd. acid cách nhau 3 giờ. |
7 Một số lưu ý và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân suy gan và suy thận.
Thận trọng đối với các bệnh nhân cao huyết áp điều trị bằng thuốc lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển, bệnh nhân suy tim.
Không sử dụng trong điều trị cơn gout cấp.
Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân bị dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Trong trường hợp bạn đang mang thai, cho con bú, nghĩ rằng mình đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai, cần thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Miberic 300 có thể gây ra buồn ngủ, chóng mặt, mặc dù không phải ai cũng gặp phải. Nếu xảy ra với bạn, không nên lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Không sử dụng thuốc sau khi hết hạn sử dụng được ghi trên hộp thuốc hay vỉ thuốc.
Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến được sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26584-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Miberic 300 giá bao nhiêu?
Thuốc Miberic 300 giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Miberic 300 mua ở đâu?
Thuốc Miberic 300 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
-
Allopurinol là một liệu pháp hạ urat được sử dụng phổ biến nhất và hiệu quả trong việc điều trị bệnh gút [3].
-
Allopurinol là thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng acid uric máu. Nó được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống [4].
-
Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM, doanh nghiệp Dược nổi tiếng và đi đầu trong lĩnh vực dược phẩm tại Việt Nam.
-
Giá thành rẻ.
12 Nhược điểm
-
Thuốc gây nên một số tác dụng ngoại ý trong quá trình điều trị.
-
Thuốc không an toàn cho giai đoạn mang thai và cho con bú[5].
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugs. Allopurinol, Drugs. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubchem. Allopurinol, Pubchem. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả Lisa K Stamp và cộng sự (Đăng ngày 6 tháng 10 năm 2015). Allopurinol and kidney function: An update, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả G A Murrell (Đăng ngày tháng 10 năm 1986). Clinical pharmacokinetics of allopurinol, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
Review Miberic 300
Chưa có đánh giá nào.