Thương hiệu | Organon, Organon (Ireland) Limited |
Công ty đăng ký | Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd |
Số đăng ký | VN-18563-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 21 viên |
Hoạt chất | Desogestrel, Ethinylestradiol |
Xuất xứ | Hà Lan |
Mã sản phẩm | aa5774 |
Chuyên mục | Thuốc Tránh Thai Hàng Ngày |
Thuốc Mercilon MSD được biết đến trong sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mercilon MSD.
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa các thành phần sau:
Hoạt chất: Desogestrel 0.15mg và Ethinyl Estradiol 0.02mg
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Mercilon MSD
2.1 Tác dụng của thuốc Mercilon MSD
2.1.1 Dược lực học
- Desogestrel: Tác dụng của desogestrel được chia ra đối với sinh sản bao gồm thay đổi hormone tạo hoàng thể và hormone kích thích nang trứng, giảm khi bắt đầu hành kinh và tăng độ nhớt của dịch âm đạo; và về trao đổi chất bao gồm tăng tiết và kháng Insulin, tăng hoạt động của Lipase và tăng lắng đọng chất béo. Tác dụng của desogestrel trên lipid đã được nghiên cứu rộng rãi và các kết quả còn trái ngược nhau. Tác dụng điều trị chính của desogestrel do cơ chế hoạt động của nó được biết là có liên quan đến việc ức chế rụng trứng trong 97% chu kỳ. Tác dụng này đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng ở phụ nữ không cho con bú, từ đó tỷ lệ thất bại Pearl được báo cáo là 0,17 trên 100 phụ nữ-năm. Kết quả này chỉ ra rằng desogestrel hiệu quả hơn khi so sánh với các viên thuốc chỉ chứa progestogen khác. Tất cả các hiệu quả điều trị được tạo ra bởi sự biến đổi của nội mạc tử cung, sau đó là sự ức chế rụng trứng do ức chế các hormone khác. Desogestrel đã được khẳng định rộng rãi là có liên quan đến sự gia tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch do tăng các yếu tố đông máu, dẫn đến tình trạng tiền huyết khối rõ rệt. Tuy nhiên, tác dụng của desogestrel được biết là không ảnh hưởng đáng kể đến mức tổng Desogestrel đã được khẳng định rộng rãi là có liên quan đến sự gia tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch do tăng các yếu tố đông máu, dẫn đến tình trạng tiền huyết khối rõ rệt. Tuy nhiên, tác dụng của desogestrel được biết là không ảnh hưởng đáng kể đến mức tổng Desogestrel đã được khẳng định rộng rãi là có liên quan đến sự gia tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch do tăng các yếu tố đông máu, dẫn đến tình trạng tiền huyết khối rõ rệt. Tuy nhiên, tác dụng của desogestrel được biết là không ảnh hưởng đáng kể đến mức tổng cholesterol còn lại trong phạm vi thay đổi 10% cho phép nó trở thành một phân tử thể hiện cấu hình lipid thuận lợi.
- Ethinyl Estradiol: Là một loại estrogen tổng hợp làm giảm hormone luteinizing để giảm mạch máu nội mạc tử cung và giảm hormon tuyến sinh dục để ngăn rụng trứng. Nó có thời gian tác dụng dài vì được dùng một lần mỗi ngày và chỉ số điều trị rộng vì quá liều thường không liên quan đến tác dụng phụ nghiêm trọng. Bệnh nhân nên được tư vấn về những rủi ro của biến cố huyết khối.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu:
- Desogestrel: Sau khi uống, desogestrel được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh 2 ng/ml sau 1,5 giờ. Sinh khả dụng của desogestrel được báo cáo là trong khoảng 60-80% và AUC được báo cáo là 3000 ng.h/ml. Hầu như tất cả liều dùng được biến đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Ethinyl Estradiol: Một liều uống 30µg ethinylestradiol đạt C tối đa là 74,1±35,6pg/mL.
Thải trừ:
- Desogestrel được thải trừ chủ yếu qua thận tương ứng với khoảng 6 lần liều thải trừ qua mật. Sự thải trừ của desogestrel chỉ được thực hiện dưới dạng chất chuyển hóa chứ không phải dưới dạng thuốc không đổi và khoảng 85% liều dùng có thể được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa sau 6-8 ngày.
- Ethinylestradiol được thải trừ 59,2% qua nước tiểu và mật, trong khi 2-3% được thải trừ qua phân. Hơn 90% ethinylestradiol được thải trừ dưới dạng thuốc gốc không đổi
2.2 Chỉ định thuốc Mercilon MSD
Thuốc Mercilon MSD là thuốc gì? Mercilon MSD là thuốc được sử dụng để tránh thai và phòng ngừa thai.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Mercilon MSD
3.1 Liều dùng thuốc Mercilon MSD
Trường hợp | Cách sử dụng liều |
Không dùng phương pháp tránh thai hormone | Bắt đầu uống thuốc vào ngày 1 của vòng kinh tự nhiên (tức là ngày hành kinh đầu tiên). Cũng có thể bắt đầu uống vào ngày 2-5 của vòng kinh, nhưng trong chu kỳ đầu tiên nên dùng thêm phương pháp tránh thai bằng màng chắn trong 7 ngày đầu uống thuốc. |
Đổi từ một thuốc tránh thai hormone phối hợp khác |
Tốt nhất nên bắt đầu uống Mercilon vào ngày sau khi đã uống viên thuốc có hoạt chất cuối cùng (viên thuốc cuối cùng chứa hoạt chất) của COC trước đó. Nhưng muộn nhất vào ngày kế tiếp thời gian tạm nghỉ thuốc, hoặc sau viên chứa giả dược cuối cùng của COC trước đó. Trong trường hợp sử dụng vòng đặt âm đạo hoặc miếng cấy dưới da, tốt nhất nên bắt đầu uống Mercilon vào ngày rút dụng cụ trên, nhưng không muộn hơn thời gian đáng lẽ phải đặt dụng cụ tiếp theo. Nếu phương pháp tránh thai trước đó được sử dụng đều đặn và đúng cách và nếu chắc chắn không có thai thì cũng có thể đổi thuốc vào bất kỳ ngày nào trong chu kỳ dùng thuốc tránh thai hormone phoi họp trước đó.[1]. |
Đối từ phương pháp tránh thai chỉ có progestogen |
Có thể đổi thuốc vào bất cứ ngày nào khi đang dùng minipill nhưng trên tất cả các trường hợp trên nên dùng thêm phương pháp màng chắn trong 7 ngày đầu uống thuốc. Sau khi sảy thai trong 3 tháng đầu có thể bắt đầu uống thuốc ngay. Nếu uống như thế thì không cần dùng thêm phương pháp tránh thai bổ sung. |
3.2 Cách dùng thuốc Mercilon MSD hiệu quả
Mỗi ngày sử dụng một viên được ghi số thứ tự ở trên vỉ thuốc trong cùng một giờ với nước ấm. Sử dụng mỗi ngày một viên liên tục trong 21 ngày liên tiếp. Bắt đầu sử dụng vỉ tiếp theo sau 7 ngày ngưng thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Đang có hoặc có tiền sử bị huyết khối động mạch.
Tiền sử đau nửa đầu hay các triệu chứng liên quan đến thần kinh.
Tiểu đường có tổn thương mạch máu.
Đang có tiền sử hay đang bị u gan.
Đã biết có thai hoặc nghi ngờ mang thai.
Xuất huyết âm đạo chưa rõ nguyên nhân.
5 Tác dụng phụ
Ngoài các tác dụng chính của thuốc ra, thuốc còn có một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:
Hệ cơ quan | Thường gặp, ADR >1/100 | Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp (<1/1000) |
Rối loạn hệ miễn dịch | Qúa mẫn | ||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Giữ nước | ||
Rối loạn tâm thần | Trạng thái trầm cảm, thay đổi tâm trạng | Giảm ham muốn tình dục | Tăng ham muốn tình dục |
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Đau nửa đầu | |
Rối loạn mắt | Không dung nạp kính áp tròng | ||
Rối loạn đường tiêu hóa | Buồn nôn, đau bụng | Nôn, tiêu chảy | |
Rối loạn da và mô da dưới | Phát ban, mề đay | Ban đỏ nổi cục, ban đa hình | |
Xét nghiệm | Tăng cân | Giảm cân |
6 Tương tác
Sử dụng Mercilon MSD cùng với một số loại thuốc điều trị sau đây có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc hoặc là ngược lại:
- Thuốc điều trị bệnh nhiễm HIV.
- Thuốc điều trị bệnh viêm gan C.
- Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp liên quan đến mạch máu ở phổi.
- Thuốc điều trị bệnh truyền nhiễm.
- Thuốc điều trị bệnh lao hay động kênh
- Ngoài ra còn có thuốc hỗ trợ điều trị bệnh trầm cảm,…
Cũng có một số báo cáo nói rằng sử dụng thuốc cùng với kháng sinh Ampicillin và Tetracycline sẽ làm mất tác dụng tránh thai.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi sử dụng thuốc cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ trong các trường hợp sau: viêm gan, u tuy, đau nửa đầu, nghi ngờ có thai, rối loạn ảnh hưởng đến quá trình đông máu, tiền sử bị đau tim hay đột quỵ,…
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân bị rối loạn tuần hoàn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không được sử dụng thuốc cho phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai. Tuy nhiên có một số nghiên cứu nói rằng không thấy có nguy cơ bất thường trong tình huống vô tình sử dụng thuốc trong giai đoạn mang thai.
Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc sẽ làm ảnh hưởng đến sự tạo sữa, có thể làm cho sữa bị ít đi và thay đổi thành phần của sữa mẹ. Do vậy, không khuyên dùng cho bà mẹ chưa cai sữa cho con.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về tác hại do sử dụng thuốc quá liều. Tuy nhiên vẫn có triệu chứng sử dụng thuốc quá liều có thể xảy ra như nôn, buồn nôn, ra huyết máu ở âm đạo. Chưa có thuốc để giải độc và chỉ có thể sử dụng thuốc để điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18563-14
Nhà sản xuất: Organon (Ireland) Limited.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 21 viên.
9 Thuốc Mercilon MSD giá bao nhiêu?
Thuốc ngừa thai Mercilon MSD giá bao nhiêu? Hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mercilon MSD mua ở đâu?
Thuốc Mercilon MSD mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Điểm giống và khác nhau của Mercilon MSD và Mercilon Bayer
Mercilon MSD và Mercilon Bayer đều là các thuốc được sử dụng cho phụ nữ với mục đích tránh thai. Vậy lựa chọn sản phẩm nào là tốt nhất. Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau đây: Điểm giống và khác nhau của Mercilon MSD và Mercilon Bayer
12 Phân biệt mẫu Mercilon và Marvelon
Mercilon và Marvelon là hai lại thuốc có thành phần và công dụng, chỉ định rất giống nhau. Tuy nhiên hàm lượng estrogen(ethinylestradiol) trong Mercilon thấp hơn Marvelon. Hàm lượng estrogen thấp giúp hạn chế các tác dụng phụ của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả tránh thai.
Giống nhau |
– Bảng thành phần tương tự nhau – Mỗi vỉ có 21 viên tương tự nhau – Đều có tác dụng là thuốc ngừa thai hằng ngày |
Tên thuốc | Mercilon | Marvelon |
Điểm khác nhau giữa 2 sản phẩm |
– Hàm lượng estrogen(ethinylestradiol) là 0,02mg. – Sản xuất bởi hãng Organon: Ireland. |
– Hàm lượng estrogen(ethinylestradiol) là 0,03mg. – Sản xuất bởi hãng Organon: Netherland. |
13 Ưu điểm
- Thuốc Mercilon MSD được bào chế dưới dạng viên nén, uống được trực tiếp nên rất thuận lợi.
- Trên vỉ chia thuốc đều theo ngày nên rất dễ phân biệt và sử dụng.
- Desogestrel được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh 2 ng/ml sau 1,5 giờ. Sinh khả dụng của desogestrel được báo cáo là trong khoảng 60-80% và AUC được báo cáo là 3000 ng.h/ml.[2].
14 Nhược điểm
- Sử dụng nhiều ảnh hưởng đến ham muốn sinh dục
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugs, Desogestrel và Ethinyl Estradiol, Drugs. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia Pubchem, Desogestrel, Pubchem. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022
Review Mercilon MSD
Chưa có đánh giá nào.