Thương hiệu | Huons, Huons CO. LTD |
Công ty đăng ký | Huons CO. LTD |
Số đăng ký | VN-11994-11 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 ống x 1,8ml |
Hoạt chất | Epinephrin (Adrenalin), Lidocain |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | hm7098 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) được sử dụng gây tê giảm đau trong phẫu thuật. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: thuốc tê Medicaine Inj. 2% có thành phần là:
- Epinephrine tartrate hàm lượng 0,0225mg.
- Lidocaine hydrochloride hàm lượng 36 mg.
- Tá dược vừa đủ 1,8ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống)
2.1 Tác dụng của thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống)
Lidocain là một chất gây tê cục bộ nhóm amid, được sử dụng để gây tê do giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với Na+ dẫn đến sự dẫn truyền xung động thần kinh bị phong bế.
Epinephrine có tác dụng kích thích cả thụ thể alpha và beta. Epinephrine có thể làm tăng chuyển hóa cơ bản 20 – 30% và làm co mạch ở da.
Lidocain được khi thêm Epinephrine (làm co mạch) làm chậm hấp thu, thu được nồng độ lớn hơn và thời gian tác dụng dài hơn.
Sự kết hợp Lidocain với Epinephrine sẽ làm giảm những phản ứng không mong muốn do lidocain gây ra.
2.2 Chỉ định của thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống)
Thuốc tê Medicaine Inj. 2% Hàn Quốc được chỉ định gây tê tại chỗ để giảm triệu chứng đau trong các trường hợp như:
Trước khi khám nghiệm.
Đặt nội soi.
Đặt các thiết bị kỹ thuật.
Nhổ răng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc tiêm Hydrocortison – Lidocain -Richter: liều dùng, lưu ý
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống)
3.1 Liều dùng thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống)
Liều dùng của Medicaine Inj. 2% phụ thuộc vào diện tích cần gây tê, mổ gây tê và kỹ thuật gây tê được sử dụng.
Liều tham khảo:
- Gây tê tại chỗ và phong bế thần kinh: 1ml/ngày.
- Gây tê phẫu thuật: 1,5-2ml/ngày.
- Liều tối đa cho người lớn (70kg) là 500mg Lidocaine, không vượt quá 7mg/kg/ngày.
- Trẻ em được điều chỉnh liều theo độ tuổi, cân nặng và loại phẫu thuật cần thực hiện. Liều tối đa là 5mg/kg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) hiệu quả
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, đường niệu-sinh dục: Bôi Dung dịch Medicaine Inj. 2% trực tiếp.
Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô.
Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc tê Medicaine Inj. 2% Hàn nội địa cho các với đối tượng sau:
Mẫn cảm với Epinephrine, Lidocaine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid.
Người bị rối loạn xoang nhĩ năng, block nhĩ – thất, suy cơ tim nặng.
Rối loạn đông máu nặng.
Rối loạn thoái hóa thần kinh.
Người bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp.
Người đang điều trị bằng các nhóm thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc nhóm phenothiazin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Falipan: công dụng, liều dùng, cách dùng hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng Medicaine Inj. 2% người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Thường gặp: Hạ huyết áp, đau đầu, rét run.
Ít gặp: block tim, loạn nhịp, ngừng tim, khó thở, suy giảm hô hấp, hôn mê, kích động, lo âu, ảo giác, ngứa, ban da, buồn nôn, nôn, nhìn mờ,…
Khi sử dụng thuốc người bệnh cần được test thuốc và theo dõi để kịp thời xử trí khi có các biểu hiện bất thường xảy ra.
6 Tương tác
Do chứa lidocain nên nếu dùng Medicaine Inj. 2% đồng thời với các thuốc tê nhóm amid hoặc có cấu trúc tương tự sẽ làm tăng nguy cơ gây độc và nguy cơ quá liều cho cơ thể.
Dùng đồng thời Medicaine với các thuốc chẹn kênh beta có thể tăng nguy cơ ngộ độc lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan dẫn đến Lidocain bị giảm chuyển hóa.
Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa Lidocain ở gan làm tăng độc tính của Lidocain.
Do chưa epinephrine nên khi sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc chống đông máu, thuốc NSAID, Phenothiazin, Nitrophenol,… có thể làm giảm hoặc đảo ngược tác dụng của Epinephrine.
Dùng đồng thời với các thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng,… có thể làm thay đổi tác dụng của Epinephrine, làm tăng huyết áp và/hoặc làm chậm nhịp tim gây nguy hiểm tới tính mạng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng khi sử dụng Medicaine Inj. 2% với các bệnh nhân:
- Rối loạn chức năng gan.
- Thiếu oxy máu nặng.
- Suy hô hấp nặng.
- Giảm thể tích máu hoặc sốc.
- Người ốm nặng hoặc suy nhược.
- Mắc bệnh thận.
- Rối loạn chức năng tim mạch.
Không dùng Medicaine Inj. 2% theo đường tĩnh mạch.
Không dùng Medicaine Inj. 2% để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng hoặc khoang cùng.
Không tiêm thuốc vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn hay niệu đạo bị thương, do thuốc sẽ hấp thu nhanh và gây tác dụng toàn thân thay vì tác dụng tại chỗ.
Trước khi tiêm thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.
Sau khi tiêm, bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo nếu có tình trạng bất thường xảy ra sẽ thông báo kịp thời cho bác sĩ xử trí, tránh chậm trễ có thể gây hậu quả khó lường.
Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc, nếu hết hạn phải thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn.
Trước khi sử dụng cần kiểm độ trong của dung dịch thuốc, nếu trong dung dịch có tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt, dung dịch bị biến màu, vẩn đục… thì tuyệt đối không sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú cần thận trọng khi sử dụng thuốc tê đỏ Medicaine Inj. 2%.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ, nứt ống thuốc sẽ làm dung dịch tiêm bị nhiễm khuẩn.
Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-11994-11.
Nhà sản xuất: Công ty Huons Co., Ltd..
Đóng gói: Hộp 100 ống x 1,8ml.
9 Thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) giá bao nhiêu?
Thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) mua ở đâu?
Thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Medicaine Inj. 2%được chỉ định trong gây tê tại chỗ để giảm đau trong các trường hợp như: trước khi khám nghiệm, đặt nội soi tiêu hóa.
- Thuôc là sự kết hợp của hai thành phần là Epinephrine và Lidocaine. Khi sử dụng Lidocaine cùng với Epinephrine, thời gian gây tê sẽ được kéo dài hơn. Việc bổ sung epinephrine vào lidocain đã kéo dài thời gian và tăng cường độ phong bế khu vực và hiệu quả của nó cũng đã được rất nhiều các bài báo nghiên cứu chứng minh.
- Lidocaine có thể bảo vệ cơ tim do hoạt động chống loạn nhịp của nó, đó là lý do cơ bản để trộn lẫn lidocaine với epinephrine trong gây mê toàn thân. [1]
- Thuốc được nhập khẩu từ Hàn Quốc và đang là sản phẩm được rất nhiều người quan tâm hiện nay.
12 Nhược điểm
- Thuốc làm tăng đáng kể nồng độ Kali huyết. [2]
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hun Kim, Kun Hwang, Seon Mi Yun, Dae Joong Kim( cập nhật tháng 5 năm 2020), Usage of Epinephrine Mixed With Lidocaine in Plastic Surgery, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023
- ^ N Matsumiya , S Dohi( cập nhật tháng 2 năm 1990), Interaction between intravenous lidocaine and epinephrine on hemodynamics and plasma potassium homeostasis in dogs anesthetized with halothane, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023
Review Medicaine Inj. 2%
Chưa có đánh giá nào.