Maltodextrin được sử dụng phổ biến trong dược phẩm như loại tá dược dính, tá dược độn trong công thức thuốc viên, chất tạo áo bao, chất làm tăng độ nhớt. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Maltodextrin.
1 Tổng quan về Maltodextrin
1.1 Tên gọi
Tên theo các Dược điển:
- USP: Maltodextrin
- BP : Maltodextrin
- PhEur: Maltodextrin
- USP-NF: Maltodextrin
Tên gọi khác: C*Dry MD; Glucidex; Lycatab DSH; Maltagran; Maltrin; Paselli; Star-Dri
1.2 Công thức hóa học
CTCT: (C6H10O5)n.H2O
Maltodextrin công thức bao gồm các đơn vị D – Glucose được nối thành chuỗi có độ dài thay đổi. Các đơn vị glucose chủ yếu được liên kết với các liên kết glycosid α(1→4) , giống như liên kết được thấy trong dẫn xuất tuyến tính của glycogen (sau khi loại bỏ phân nhánh α1,6-). Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp các chuỗi có chiều dài thay đổi từ 3 đến 17 đơn vị glucose.
Maltodextrin được phân loại theo DE ( tương đương dextrose ) và có DE từ 3 đến 20. Giá trị DE càng cao thì chuỗi glucose càng ngắn, độ ngọt càng cao, độ hòa tan càng cao và khả năng chịu nhiệt càng thấp. Trên DE 20, mã CN của Liên minh Châu u gọi nó là xi-rô glucose ; tại DE 10 hoặc thấp hơn danh pháp mã CN hải quan phân loại maltodextrin là dextrin .
2 Tính chất của Maltodextrin
2.1 Tính chất vật lý
- Maltodextrin là hạt hay bột màu trắng, không mùi, không ngọt.
- Độ hòa tan, tính thân nước, độ ngọt và tính chịu nén tăng theo chỉ số DE.
- DE: Mức tương đương dextrose (Dextrose Equivalent).
- Góc đọng: 35,2° cho Maltrin M500; 28,4° cho Maltrin M510.
- Khối lượng riêng (đã dồn): 0,63g/em* cho Lyeatab DSH; 0,32g/cm cho Maltrin QD M500; 0,54g/cm3 cho Maltrin M510.
- Phân bổ cỡ tiểu phân: Maltrin có sẵn theo nhiều cỡ tiểu phân; Lycatab DSH có tối đa 5% lớn hơn 200km và tối thiểu 90% lớn hơn 50μm.
- Độ hòa tan: Tan tự do trong nước; ít tan trong Ethanol. Độ tan tăng theo chỉ số DE.
- Điểm sôi: 527,1 độ C
- Điểm nóng chảy: 240 độ C
2.2 Tính chất hoá học
Maltodextrin là gì? Maltodextrin là tá dược gì? Maltodextrin là một loại carbohydrate được chiết xuất từ nhiều nguồn thực vật. Chúng được sản xuất công nghiệp bằng cách thủy phân tinh bột bằng enzyme hoặc axit, sau đó được tinh chế và sấy phun
3 Tiêu chuẩn theo một số dược điển
TCVN Maltodextrin có những đặc điểm:
Thử nghiệm | USP |
Giới hạn vi khuẩn | + |
pH (dung dịch 20% w/v) | 4,0-7,0 |
Giảm khối lượng sau khi sấy | ≤ 6,0% |
Cắn sau khi nung | ≤ 0,5% |
Kim loại nặng | ≤ 5ppm |
Protein | ≤ 0,1% |
Sulfur dioxyd | ≤ 0,004% |
Dẽtrose (tương đương) | > 20 |
4 Maltodextrin có tác dụng gì?
Maltodextrin trong thực phẩm không có giá trị dinh dưỡng. Tuy nhiên, nó là một loại carbohydrate rất dễ tiêu hóa và có thể cung cấp năng lượng nhanh chóng. Do đó, các nhà sản xuất thêm bột này vào nhiều đồ uống thể thao và đồ ăn nhẹ. Nhiều vận động viên và những người muốn tăng cơ hoặc trọng lượng cơ thể sử dụng các sản phẩm có chứa maltodextrin vì nó là một nguồn năng lượng nhanh chóng.
Maltodextrin có chỉ số đường huyết (GI) thậm chí còn cao hơn đường ăn. Điều này có nghĩa là maltodextrin có thể khiến lượng đường trong máu tăng mạnh hoặc tăng đột biến ngay sau khi họ ăn thực phẩm có chứa nó. Lượng glucose trong máu tăng đột biến có thể đặc biệt nguy hiểm đối với những người mắc bệnh tiểu đường hoặc kháng Insulin.
Maltodextrin có thể ảnh hưởng đến sự cân bằng của vi khuẩn đường ruột, đóng một vai trò quan trọng đối với sức khỏe của con người.
5 Ứng dụng của Maltodextrin
Maltodextrin trong sữa bột là chất cố định mùi, vị; thay đổi cấu trúc và tăng cảm quan thực phẩm; chất trợ sấy; tăng năng lượng cho thực phẩm ăn kiêng… giúp thực phẩm dễ hòa tan, dễ tiêu hóa, tăng giá trị dinh dưỡng
Maltodextrin được dùng trong công thức thuốc viên nén làm tá được dính và rã trong cả qua trình dập trực tiếp và tạo hạt ướt. Maltodextrin có vẻ không ảnh hưởng lên độ hòa tan của viên nén và viên nang; magnesi stearat được dùng làm tá dược trơn ở mức 0,5-1,0%.
Maltodextrin cũng được dùng trong dịch bao nước cho thuốc viên nén; để tăng độ nhớt của dung dịch và ngừa kết tinh đường trong siro.
Trong điều trị, maltodextrin hay được dùng làm nguồn carbohydrat trong bổ sung dinh dưỡng khi dung dịch có áp lực thẩm thấu thấp hơn với cùng lượng năng lượng với dung dịch dextrose.
Maltodextrin cũng được dùng rộng rãi trong thực phẩm: Maltodextrin được sử dụng để cải thiện kết cấu và cảm giác ngon miệng của các sản phẩm thực phẩm và đồ uống, chẳng hạn như khoai tây chiên và bơ đậu phộng “nhẹ” để giảm hàm lượng chất béo. Maltodextrin có thể được dùng dưới dạng thực phẩm bổ sung trong chế độ ăn uống ở dạng bột, gói gel hoặc nước tăng lực . Nó cũng được sử dụng để thay thế cho Lactose .
Maltodextrin trong mỹ phẩm được dùng làm phấn tẩy trắng, đồ trang điểm, phụ gia cho xà phòng, kem thoa mặt, tá dược.
Công dụng | Nồng độ % |
Dung dịch nước bao viên | 2-10 |
Chất vận chuyển | 10-99 |
Chất ngăn ngừa kết tinh cho siro | 5-20 |
Chất điều chỉnh độ nhớt | 10-50 |
Chất hỗ trợ làm khô khí dung | 20-80 |
Tá dược dính (dập trực tiếp) | 2-40 |
Tá dược dính (tạo hạt ướt) | 3-10 |
6 Độ ổn định và bảo quản
6.1 Độ ổn định
Maltodextrin ổn định ít nhất 1 năm khi bảo quản ở nhiệt độ mát (dưới 30°C) và dưới 50% độ ẩm. Maltodextrin cần có thêm chất bảo quản kháng khuẩn.
6.2 Bảo quản
Maltodextrin phải để trong thùng kín, ở nơi khô, mát.
7 Tương kỵ
Dưới điều kiện pH và nhiệt độ nhất định, maltodextrin có thể tham gia vào phản ứng Maillard với acid amin làm sẫm màu. Tương kỵ với chất oxy hóa mạnh.
Tính an toàn
Maltodextrin có hại không? Maltodextrin là carbohydrat tiêu hóa được với chỉ số dinh dưỡng vào khoảng 17kJ/g (4kcal/g). Tại Mỹ, chất này được thừa nhận là an toàn khi dùng làm thực phẩm trực tiếp cho người. Maltodextrin thường được thừa nhận là tá dược không độc và không kích ứng.
8 Thận trọng khi xử lý.
Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng xử lý. Nên có kính phòng hộ mắt và xử lý ở nơi thông gió tốt, tránh sinh bụi.
9 Chế phẩm chứa Maltodextrin
Tá dược Maltodextrin được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống, dưới đây là một số chế phẩm có chứa tá dược này.
10 Cập nhật thông tin nghiên cứu mới về Maltodextrin
Maltodextrin (MD) là sản phẩm tinh bột được thủy phân một phần, có thể dùng để đóng gói thực phẩm, thuốc, tinh dầu và các chất khác. Các viên nang siêu nhỏ dựa trên MD có thể tăng cường màu sắc, mùi thơm và mùi vị của sản phẩm, cải thiện độ hòa tan và độ ổn định của vật liệu lõi và từ từ giải phóng vật liệu lõi trong thời gian dài để đạt được những mục đích sử dụng cụ thể nhất định. Do đó, việc phát triển các viên nang siêu nhỏ dựa trên MD là lĩnh vực nghiên cứu trọng điểm trong thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và các ngành công nghiệp khác
11 Tài liệu tham khảo
1. Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm (Xuất bản năm 2021). Silicon Dioxide keo, trang 403. Truy cập ngày 05 tháng 09 năm 2023.
2. Tác giả Zuobing Xiao (Ngày đăng ngày 15 tháng 12 năm 2022). Maltodextrin as wall material for microcapsules: A review Pubmed.Truy cập ngày 05 tháng 09 năm 2023.