Maltitol dung dịch (maltitol lỏng)

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển:

BP: Liquid maltitol. 

PhEur: Maltitolum liquidum. 

USP: Maltitol solution. 

Tên khác: E965; siro Glucose hydrogen hoá; Finmalt L; Lycasin 80/55; Maltisweet; siro maltitol; Maltisorb 75/75. 

Tên hóa học: Dung dịch maltitol. 

2 Tính chất 

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử

PhEur mô tả maltitol lỏng là dung dịch trong nước của tinh bột một phần thủy phân, hydrogen hóa, có không dưới 70% w/w chất rắn. Phần này là hỗn hợp của chủ yếu là D-maltitol (≥ 50% w/w) và D-sorbitol (< 8% w/w) và oligo, polysaccharid hydrogen hoá, tất cả tính quy về chất khan. 

USP mô tả maltitol dung dịch là một dung dịch trong nước của tinh bột một phần thủy phân, hydrogen hóa. Nó có chứa (tính theo chất khô) không dưới 50% w/w D-maltitol (C2Hz,On) và không trên 16,0% w/w D-sorbitol (CeH1406). 

Phân loại theo chức năng: Chất tạo dịch treo; chất tạo vị ngọt. 

Mô tả: Maltitol dung dịch là chất lỏng nhớt, không mùi, không màu, vị ngọt bằng khoảng 75% đường kính. 

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệm PhEur USP
Định tính + +
Đặc tính +
Hình thức +
Độ acid/kiềm +
Đường khử + +
Clorid ≤ 50ppm ≤ 0,005%
Sulfat ≤ 100ppm ≤ 0,01%
Chì  ≤ 0,5ppm
Nickel ≤ 1ppm
Kim loại nặng ≤ 0,001%
Hàm lượng nước ≤ 30,0% ≤ 30,0%
Tro sulfat ≤ 0,1%
Cắn sau khi nung ≤ 0,1%
Maltitol (chất khan) ≥ 50,0% ≥ 50,0%
Sorbitol (chất khan) ≤ 8,0% ≤ 16,0%

4 Đặc tính

Điểm sôi: 105°C. 

Khối lượng riêng ở 20°C: 1,36g/cm3. 

Độ đẳng trương: tương tự như dung dịch đường kính có cùng nồng độ. Dung dịch trong nước 10% v/v của Lycasin 80/55 (hãng Roquette Freres) đẳng trương với huyết thanh.

Chỉ số khúc xạ: Mp 20 1,478. 

Độ hòa tan: tan được trong Ethanol, Glycerin, PPG và nước; không tan trong dầu vô cơ và thực vật. 

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Maltitol dung dịch được dùng trong công thức thuốc uống như chất tạo vị ngọt, có thể phối hợp với sorbitol. Maltitol dung dịch cũng được dùng làm chất tạo hỗn dịch trong hỗn dịch uống thay cho siro đường kính do nhớt, không gây ung thư và giá trị năng lượng thấp. Chất này không bị kết tinh và như thế ngăn ngừa tạo váng của siro và thuốc nước ngọt. 

Maltitol dung dịch còn được dùng trong thuốc viên ngậm và trong thực phẩm. 

Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Maltitol dung dịch ổn định ít nhất trong 2 năm ở nhiệt độ môi trường và pH 2-9. Sau 3 tháng ở 50°C và pH 2, dung dịch bị thủy phân nhẹ (1,2%) và có màu vàng nhưng ở pH 4-9, không xẩy ra thủy phân tuy có màu vàng nhạt được tao ra dưới điều kiện kiềm. Các công thức có chứa maltitol dung dịch phải được bảo quản với chất kháng khuẩn như natri benzoat hay hỗn hợp paraben. Dung dịch maltitol không bị kết tinh, phải được bảo quản trong thùng kín, để nơi khô và mắt. 

7 Tính an toàn

Manitol dung dịch được dùng trong công thức thuốc uống, thực phẩm và được coi là chất không độc và không kích ứng, ít sinh năng lượng hơn đường kính. Tuy thế, uống quá 50g/ngày có thể gây ra đầy bụng và ỉa chảy. 

WHO không định ra ADI. 

LD50 (chuột, IP): 20g/kg. 

8 Thận trọng khi xử lý

Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. 

9 Các chất liên quan

Maltitol; sorbitol. 

10 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Maltitol dung dịch (maltitol lỏng) trang 400 – 402. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024. 

Để lại một bình luận