Magnesium Aluminum Silicate

Hoạt chất Magnesium Aluminum Silicate được biết đến có tác dụng làm tăng độ nhớt, hấp thụ, chống ăn mòn, làm mờ và là chất ổn định nhũ tương. Trong bài viết bày, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Magnesium Aluminum Silicate

1 Magnesium aluminum Silicate là gì?

Magnesium aluminum silicate (hay Magie nhôm silicat) là một khoáng chất tự nhiên, nguồn gốc từ quặng silicat của đất sét smectite. Nó được khai thác, tinh chế và chế biến để sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Trong quá trình này, tất cả các tạp chất được loại bỏ khỏi Magiê Aluminium Silicate, khiến nó phù hợp để sử dụng trong chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm. 

2 Đặc điểm hoạt chất

CTCT: Al2Mg2O15Si5

Trạng thái  Bột hoặc hạt màu trắng đến trắng nhạt

Độ hòa tan: Thực tế không hòa tan trong nước và trong Ethanol. Hòa tan trong axit khoáng.

PH: 9,0 10,0 (Dung dịch nước 5%)

3 Tác dụng dược lý

3.1 Dược lực học

Magiê nhôm silicat trung hòa axit dư thừa trong dạ dày để giảm hoặc loại bỏ các triệu chứng ợ chua, chua dạ dày hoặc khó tiêu do axit 

Là một thuốc kháng axit trung hòa. Nó phù hợp cho hầu hết các mục đích kháng axit. Thuốc kháng axit có chứa magiê có xu hướng nhuận tràng khi thuốc kháng axit có chứa nhôm có thể gây táo bón, Magiê nhôm silicat chứa cả magiê và nhôm và làm giảm các tác dụng phụ ở đại tràng. 

3.2 Cơ chế tác dụng 

Magiê nhôm silicat phản ứng với axit trong dạ dày để tăng độ pH.

4 Chỉ định – Chống chỉ định

4.1 Chỉ định cho Magiê nhôm silicat

Magiê nhôm silicat được sử dụng như một loại thuốc kháng axit không kê đơn để tự điều trị chứng ợ nóng, chua dạ dày hoặc khó tiêu do axit . 

4.2 Chống chỉ định 

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người mẫn cảm dị ứng với thuốc

5 Ứng dụng trong lâm sàng

Magiê Nhôm Silicate là một thành phần hiệu quả và linh hoạt được sử dụng phổ biến trong mỹ phẩm và chăm sóc da. Nó có nhiều lợi ích cho da và thường được tìm thấy trong các sản phẩm như mặt nạ, sữa rửa mặt và đồ trang điểm.

  • Chăm sóc da : Nó được biết đến với khả năng cải thiện kết cấu của da và giảm sự xuất hiện của đường nhăn và nếp nhăn. Nó có khả năng hấp thụ cao, giúp loại bỏ dầu thừa và tạp chất trên bề mặt da một cách hiệu quả. Magiê Nhôm Silicate cũng làm giảm sự xuất hiện của lỗ chân lông
  • Sản phẩm mỹ phẩm: Nó chủ yếu được sử dụng làm chất làm đặc và kiểm soát độ nhớt. Magnesium aluminum silicate trong mỹ phẩm giúp tăng cường kết cấu và sự hấp dẫn làm chúng dễ dàng sử dụng hơn và mang lại lớp nền mịn màng, đồng đều. Nó cũng được sử dụng làm chất kết dính trong bột ép và làm chất tạo huyền phù trong nền móng dạng lỏng.

6 Liều dùng – Cách dùng

Có thể thêm Magnesium aluminum silicate (thường ở mức 1 đến 2%) vào pha nước trong công thức, tốt nhất là khi nước nóng (75 độ C) để giảm thời gian hydrat hóa (từ 15 đến 45 phút). Có thể dùng thêm máy đồng hóa để có kết quả nhanh nhất.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Magnesium Sulfate – dự phòng co giật – Dược thư Quốc gia 2022

7 Tác dụng không mong muốn

Độ an toàn của magie nhôm silicat đã được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm đánh giá, một nhóm chịu trách nhiệm đánh giá độ an toàn của các thành phần chăm sóc da và mỹ phẩm. Do dạng hạt rắn nên một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng thành phần này có thể gây kích ứng nếu tiếp xúc với mắt. Bôi magie nhôm silicat lên da người hàng ngày trong một tuần không có tác dụng phụ. Nó không được tìm thấy là gây kích ứng hoặc nhạy cảm cho da. Vì magie nhôm silicat được tạo thành từ các hạt lớn nên thành phần này không thể được da hấp thụ. Do đó, nó không thể gây ra phản ứng mẫn cảm vì nó không thể phản ứng với các tế bào của hệ thống miễn dịch. Sau khi đánh giá dữ liệu khoa học, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng magie nhôm silicat an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. 

Magie Aluminium Silicate là thành phần an toàn và tốt cho da. Nó đã được các cơ quan quản lý trên toàn thế giới xem xét và được chứng minh là an toàn khi sử dụng ở nồng độ lên tới 30%. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, Magiê Aluminium Silicate có thể gây ra phản ứng dị ứng như kích ứng da, mẩn đỏ và ngứa. Những người có làn da nhạy cảm nên thực hiện kiểm tra bản vá trước khi sử dụng sản phẩm có chứa Magiê Aluminium Silicate để đảm bảo rằng họ không có phản ứng bất lợi. Ngoài ra, không có nguy cơ nổi mụn vì thành phần này không gây mụn. 

8 Tương tác thuốc

Atracurium Hiệu quả điều trị của Atracurium có thể tăng lên khi dùng kết hợp với Magiê nhôm Silicate.  
Atracurium besylate  Hiệu quả điều trị của Atracurium besylate có thể tăng lên khi dùng kết hợp với Magiê nhôm Silicate.  
Độc tố Botulinum loại A  Hiệu quả điều trị của độc tố Botulinum loại A có thể tăng lên khi dùng kết hợp với Magiê nhôm Silicate  
Độc tố Botulinum loại B Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Magiê nhôm Silicate được kết hợp với độc tố Botulinum loại B.  
Capreomycin  Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của phong bế thần kinh cơ có thể tăng lên khi Capreomycin được kết hợp với Magiê Nhôm Silicate.  
Cloroquin   Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của chứng phong tỏa thần kinh cơ có thể tăng lên khi Chloroquine được kết hợp với Magiê Nhôm Silicate.  
Cisatracurium  Hiệu quả điều trị của Cisatracurium có thể tăng lên khi dùng kết hợp với Magiê nhôm Silicate.  
Clindamycin Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của phong bế thần kinh cơ có thể tăng lên khi Clindamycin được kết hợp với Magiê Nhôm Silicate.  
Colistimethate Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của phong bế thần kinh cơ có thể tăng lên khi Colistimethate được kết hợp với Magie Nhôm Silicate.  
Colistin  Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của phong bế thần kinh cơ có thể tăng lên khi Colistin được kết hợp với Magiê Nhôm Silicate  

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Iron (III) Pyrophosphat – Sản phẩm thay thế sắt có sinh khả dụng cao

9 Thận trọng

Chưa có báo cáo

10 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Magnesium Aluminum Silicate 

Nhôm-magiê silicat tổng hợp làm thuốc kháng vi-rút có hoạt tính cao

Các phân tử nhôm-magie silicat (AMS) được tạo thành từ các tiểu cầu có điện tích âm trên bề mặt và điện tích dương ở các cạnh trong khi mọi loại virus đều có điện tích dương hoặc điện tích âm. HIV tích điện dương. AMS an toàn khi sử dụng làm thuốc. Các đầu tích điện âm và dương của nó làm cho nó trở thành một tác nhân chống vi-rút phổ rộng, bởi vì, nó sử dụng các bề mặt của tiểu cầu phân tử để ức chế vi-rút tích điện dương và sử dụng các cạnh để ức chế vi-rút tích điện âm. Khi tỷ lệ phần trăm đáng kể virus lây nhiễm bị ức chế bởi AMS, khả năng miễn dịch sẽ hoàn thành việc chấm dứt lây nhiễm. Ngoài ra, tiểu cầu của phân tử AMS là các hạt nano. Kích thước siêu nhỏ của tiểu cầu giúp chúng có thể vượt qua các rào cản sinh lý. Vì thế, Hạt nano AMS tiếp cận virus ở mọi cơ quan. Ái lực của các hạt nano đối với các tế bào bất thường (bị nhiễm và ung thư) khiến AMS có thể hấp phụ và tiêu diệt các tế bào bị nhiễm HIV.  

11 Các dạng bào chế phổ biến

Magnesium Aluminum Silicate được bào chế dưới dạng: kem dưỡng da, hỗn dịch uống điều trị bệnh dạ dày..

Các sản phẩm chứa Magnesium Aluminum Silicate trên thị trường hiện nay gồm: Noigel 15ml, Kem lót kiềm dầu Paula’s Choice Shine Stopper, Kem dưỡng ẩm Paula’s Choice Resist Intensive Repair Cream….

magnesium aluminum silicate 2
Sản phẩm chứa Magnesium Aluminum Silicate

12 Tài liệu tham khảo

1. Chuyên gia Drugbank, Magnesium Aluminum Silicate, truy cập ngày 13 tháng 09 năm 2023

2. Tác giả Maduike CO Ezeibe và Ijeoma J Ogbonna (Ngày đăng 07-09 tháng 12 năm 2015). Medicinal synthetic Aluminum-magnesium silicate A highly active anti-retroviral medicine, Journal of Antivirals & Antiretrovirals. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023

Để lại một bình luận