Thương hiệu | Stellapharm, Stellapharm |
Công ty đăng ký | Stellapharm |
Số đăng ký | VD-17766-12 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Lisinopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2645 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 bao gồm:
- Hydroclorothiazid hàm lượng 12.5mg
- Lisinopril hàm lượng 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Chỉ định của thuốc Lisiplus HCT 10/12.5
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 được sử dụng trong phác đồ điều trị các tình trạng tăng huyết áp nguyên phát ở những đối tượng đáp ứng với liệu pháp kết hợp thuốc.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Lisiplus HCT 10/12.5
Sử dụng thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 1 lần ở thời điểm cố định trong ngày.
Liều dùng: 1 viên/lần/ngày.
Trong 2-4 tuần nếu điều trị thuốc không đạt được hiệu quả mong muốn có thể tăng liều lên 2 viên/lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không dùng liều khởi đầu ở bệnh nhân suy thận. Dùng thuốc sau khi đã cân nhắc liều dùng với những người có độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/ phút.
Phối hợp với thuốc lợi tiểu: Nên ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi sử dụng Lisiplus HCT 10/12.5.
Người cao tuổi: không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em: không nên sử dụng do tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu rõ ràng.
4 Chống chỉ định
Không dùng trong những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc thuốc ức chế men chuyển Angiotensin khác, dẫn xuất sulphonamid.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch trong quá trình điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó, duy truyền, vô căn.
Bệnh nhân bị gout, tăng acid uric, vô niệu, bệnh addition, chứng tăng calci huyết.
Bệnh nhân suy gan, thận nặng.
Phụ nữ mang thai ở quý 2 và quý 3 thai kỳ.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ thường xảy ra khi điều trị thuốc, bao gồm:
Lisinopril: chóng mặt, nhức đầu, ho, buồn nôn, tiêu chảy, đánh trống ngực, tức ngực, mệt mỏi, hạ huyết áp hoặc hạ huyết áp thế đứng, phát ban, phù mạch, tăng Kali máu.
Hydrochlorothiazide: khô miệng , buồn nôn, nôn, cực kỳ mệt mỏi, co thắt cơ, đau cơ, tăng đường huyết, tăng acid uric máu, chóng mặt, phát ban, mề đay, viêm túi mật, viêm tụy.
6 Tương tác
Lisinopril có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với các thuốc hạ huyết áp khác và thường không được sử dụng kết hợp với thuốc chẹn beta và thuốc giữ kali.
Giống như các thuốc lợi tiểu natriuretic khác, tác dụng bài tiết của lithium sẽ bị giảm, do đó cần kiểm tra cẩn thận nồng độ lithium trong huyết thanh nếu sử dụng cùng với lithium.
Dùng cùng với thuốc lợi tiểu tích trữ kali như Spironolactone, triamteridian và amiloride có thể gây tăng kali máu.
Tác dụng hạ huyết áp được tăng cường khi dùng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong số đó, nó có tác dụng cộng hợp lớn hơn với các thuốc gây giải phóng renin hoặc ảnh hưởng đến hoạt động giao cảm, nhưng tác dụng cộng ít hơn với thuốc chẹn β.
Thuốc giảm đau chống viêm không steroid, đặc biệt là Indomethacin, có thể ức chế tổng hợp tuyến tiền liệt và gây giữ nước và natri, khi sử dụng cùng với thuốc này, tác dụng hạ huyết áp của nó có thể bị suy yếu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu bệnh nhân bị giảm thể tích máu (chẳng hạn như điều trị bằng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, lọc máu, nhiễm trùng hoặc nôn mửa), hạ huyết áp sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng Lisinopril. Bệnh nhân bị suy tim sung huyết có thể bị hạ huyết áp có triệu chứng bất kể họ có kèm theo suy thận hay không và bệnh nhân bị suy tim nặng có nhiều khả năng bị hạ huyết áp có triệu chứng. Những bệnh nhân này nên được bắt đầu điều trị dưới sự giám sát của bác sĩ và phải được theo dõi chặt chẽ khi điều chỉnh liều lisinopril hoặc thuốc lợi tiểu.
Ở bệnh nhân suy tim sung huyết có huyết áp bình thường hoặc hạ huyết áp. Lisinopril có thể làm giảm huyết áp dần dần; tác dụng này có thể dự kiến được và thường không cần phải ngừng điều trị. Nếu xảy ra triệu chứng hạ huyết áp, có thể cần phải giảm liều hoặc ngừng sản phẩm này.
Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, hạ huyết áp sau khi điều trị ban đầu bằng thuốc ức chế ACE có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận tiến triển ở một mức độ nào đó, có thể dẫn đến suy thận cấp (thường có thể hồi phục), đối với một số bệnh nhân có động mạch thận hai bên hẹp hoặc hẹp động mạch thận đơn độc, nếu sử dụng thuốc ức chế men chuyển, tiểu máu và creatinine huyết tương sẽ tăng lên và trở lại bình thường sau khi ngừng điều trị.
Chưa có đủ nghiên cứu ở trẻ em. Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, có nguy cơ thiểu niệu và các bất thường về thần kinh, có thể liên quan đến việc giảm nhạc trong máu do sản phẩm này gây ra và dẫn đến thiếu máu cục bộ ở thận và não.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu nào về việc sử dụng sản phẩm này trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho người mẹ vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Không rõ liệu sản phẩm này có được tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc được tiết vào sữa mẹ nên phụ nữ đang cho con bú nên thận trọng khi dùng sản phẩm này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Phương pháp điều trị thông thường là truyền nước muối sinh lý, sản phẩm này có thể được loại bỏ bằng phương pháp chạy thận nhân tạo.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Zestoretic 20mg được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát với thành phần chứa Lisinopril với hàm lượng 20mg và Hydrochlorothiazide với hàm lượng 12,5mg, do AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd sản xuất. Hiện thuốc đang được bán với giá 260.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 14 viên.
Lisinopril STADA 10mg được sử dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim với thành phần chính là Lisinipril 10mg, do Công ty dược phẩm Stada sản xuất. Hiện thuốc đang được bán với giá 230.000 đồng/ hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-17766-12
Nhà sản xuất: Stella
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Lisinopril
Lisinopril là một dẫn xuất peptide tổng hợp và là chất ức chế men chuyển căng thẳng huyết tương kéo dài, qua đường uống. Giảm nồng độ angiotensin (một chất co mạch mạnh) và aldosterone, dẫn đến giãn mạch ngoại biên và giảm lực mạch máu, do đó làm giảm huyết áp. Dữ liệu nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng lâu dài sản phẩm này sẽ không làm suy yếu hiệu quả điều trị và việc ngừng thuốc ngay lập tức sẽ không gây ra tình trạng huyết áp tăng trở lại. Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, lisinopril làm giảm tiền tải và hậu tải của tim bằng cách làm giãn động mạch và tĩnh mạch, tăng cung lượng tim mà không gây nhịp tim nhanh phản xạ. Sản phẩm này hiếm khi gây ra tình trạng thiếu máu và tăng axit uric máu do thuốc clo gây ra.[1].
Hydrochlorothiazide
Tác dụng lợi tiểu: Sự bài tiết natri, kali, clorua và các ion khác trong nước tiểu tăng lên, trong khi sự bài tiết Canxi qua nước tiểu giảm. Cơ chế hoạt động của Hydrochlorothiazide chủ yếu ức chế sự tái hấp thu Natri clorua ở đoạn trước của ống lượn xa và ống lượn gần (có tác dụng nhẹ hơn), do đó làm tăng trao đổi Na + -K + ở ống lượn xa và ống góp, và tăng tiết K + . Nó có thể ức chế hoạt động của carbonic anhydrase ở các mức độ khác nhau, vì vậy nó có thể giải thích tác dụng của nó đối với ống lượn gần. Hydrochlorothiazide cũng có thể ức chế hoạt động của phosphodiesterase, làm giảm sự hấp thu axit béo ở ống thận và tiêu thụ oxy của ty thể, do đó ức chế phản ứng của ống thận với Na + và Cl -tái hấp thu tích cực.
Tác dụng hạ huyết áp: Dùng thuốc sớm làm giảm huyết áp do lợi tiểu và giảm thể tích máu, còn dùng thuốc lâu dài có tác dụng hạ huyết áp bằng cách làm giãn mạch máu ngoại biên.
10.2 Dược động học
Khoảng 25% (6% -60%) Lisinopril được hấp thu sau khi uống và sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ trong huyết tương đạt cao nhất sau khi uống một liều duy nhất 7 giờ, thời gian bán hủy khoảng 12,6 giờ, nồng độ trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau 3 ngày dùng thuốc mỗi ngày một lần. Nó có hiệu lực trong vòng một giờ sau khi uống một liều duy nhất, đạt tác dụng cao nhất trong vòng 6 giờ và kéo dài khoảng 24 giờ. Lisinopril không được chuyển hóa rõ ràng ở gan và chủ yếu được đào thải dưới dạng không đổi qua thận, kéo dài 1/2 thời gian ở bệnh nhân suy thận. Sự gắn kết thuốc của lisinopril với protein huyết tương giảm, thể tích phân bố trung bình là 1,24L và tốc độ thanh thải thận trung bình là 106mol/phút.
Hydrochlorothiazide hấp thu qua đường uống nhanh nhưng không đầy đủ, thức ăn có thể làm tăng hấp thu, có thể liên quan đến thời gian lưu thuốc kéo dài ở ruột non. Một phần thuốc này liên kết với protein huyết tương, phần còn lại đi vào hồng cầu. Nó có hiệu lực trong 2 giờ sau khi uống, với thời gian cao điểm là 4 giờ, thời gian tác dụng từ 6 đến 12 giờ và thời gian tác dụng là 1/2 trong 15 giờ. Kéo dài ở những đối tượng có chức năng thận bị suy giảm.. Nồng độ thuốc trong máu giảm nhanh khi bắt đầu giai đoạn đào thải sau khi hấp thu, sau đó nồng độ thuốc trong máu giảm chậm lại đáng kể, có thể do thuốc đi vào hồng cầu ở giai đoạn sau. Phần lớn thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi.[2].
11 Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 mua ở đâu?
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 có chứa thành phần Hydroclorothiazid hàm lượng 12.5m và Lisinopril hàm lượng 10mg được dùng trong điều trị các tình trạng tăng huyết áp nguyên phát hiệu quả và nhanh chóng.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với liều dùng trong ngày cố định 1 liều nên tránh trường hợp quên liều và hiệu quả khi điều trị.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Stella với quy trình sản xuất tiên tiết, hiện đại nên các sản phẩm luôn đạt chất lượng và uy tín.
14 Nhược điểm
- Nhũng tác dụng phụ và tương tác có thể xảy ra trong quá trình điều trị thuốc nên cần thận trọng.
- Thuốc không dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú, suy gan, thận nặng.
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả KL Goa và cộng sự (Đăng tháng 6 năm 1997). Lisinopril. A review of its pharmacology and use in the management of the complications of diabetes mellitus, PubMed. Truy cập ngày 4 tháng 01 năm 2024.
- ^ Tác giả E Miller 1 (Đăng ngày tháng 12 năm 1991). Introduction to lisinopril-hydrochlorothiazide combination, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 01 năm 2024.
Review Lisiplus HCT 10/12.5
Chưa có đánh giá nào.