Tên chung quốc tế: Lapatinib.
Biệt dược thường gặp: Tykerb
Loại thuốc: Chất ức chế tyrosine kinase thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người 2 (HER2)
Mã ATC: L01EH01
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 250mg Lapatinib.
2 Dược lực học
Lapatinib là một chất ức chế 4 – anilinoquinazoline kinase, một chất ức chế mạnh với cơ chế tác động vào vùng tyrosine kinase nội bào ở thụ thể ErbB1 và ErbB2, do đó ức chế sự phát triển của khối u dương tính với ErbB.
Nghiên cứu cho thấy khi kết hợp thuốc với capecitabine, thì chất chuyển hoá 5-florouracil và lapatinib cộng hợp với nhau ức chế tăng trưởng. Lapatinib nhạy cảm đáng kể với tế bào ung thư vú.
3 Dược động học
Hấp thu: sự hấp thu của lapatinib qua đường uống không hoàn toàn và không ổn định.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết lapatinib với protein huyết tương khoảng hơn 99%.
Chuyển hoá: lapatinib chuyển hoá mạnh mẽ thông qua 2 con đường chính CYP3A4 và CYP3A5, một phần nhỏ cũng được chuyển hóa qua CYP2C19 và CYP2C8.
Thải trừ: dùng thuốc hàng ngày thì thời gian bán thải khoảng 24 giờ, thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân, dưới 2% là qua nước tiểu.
4 Chỉ định
Chỉ định điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn có khối u biểu hiện quá mức với HER2- một protein thụ thể biểu bì người loại 2, mà người bệnh trước đó có nhận phác đồ điều trị bằng anthracycline, taxane và trastuzumab. Thuốc thuộc phác đồ phối hợp với Capecitabine để điều trị.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần Lapatinib.
Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Ung thư vú tiến triển hoặc di căn có kết hợp với capecitabine: liều dùng 1250mg uống/lần/ngày, dùng duy trì đến khi độc tính không thể chấp nhận hoặc khối u tiến triển.
Ung thư vú tiến triển hoặc di căn có kết hợp với Trastuzumab và hóa trị liệu: sử dụng liều 1000mg uống/lần/ngày, dùng liên tục đến khi độc tính không thể chấp nhận hoặc khối u tiến triển.
Ung thư vú di căn có thụ thể nội tiết dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh, kết hợp với chất ức chế aromatase: liều dùng 1500mg/lần/ngày, dùng kết hợp liên tục đến khi khối u phát triển hoặc độc tính không chấp nhận được.
Giảm liều khi gặp các tình trạng:
- Biến cố trên tim mạch với triệu chứng giảm LVEF độ 3 thì giảm liều xuống khoảng 250mg/ngày, ( từ 1.000 mg/ngày thành 750 mg/ngày,1.250 mg/ngày thành 1.000 mg/ngày hoặc từ 1.500 mg/ngày xuống thành 1.250 mg/ngày)
- Bệnh viêm phổi kẽ thì nên ngừ điều trị ở độ 3 hoặc cao hơn.
- Tiêu chảy ở độ 1, độ 2, độ 3 thì giảm liều xuống khoảng 250mg/ngày ( từ 1.000 mg/ngày thành 750 mg/ngày,1.250 mg/ngày thành 1.000 mg/ngày hoặc từ 1.500 mg/ngày xuống thành 1.250 mg/ngày). Tiêu chảy độ 4 có thể ngừng thuốc vĩnh viễn.
- Độc gan thì cân nhắc ngừng dùng thuốc.
6.2 Cách dùng
Dạng viên uống, sử dụng trực tiếp với nước. Nuốt toàn bộ viên thuốc, không bẻ đôi, nhai hay nghiền nát viên trước khi uống.
Nên duy trì dùng thuốc vào đúng 1 thời điểm trong ngày, nếu quên liều thì nhanh chóng bổ sung trong ngày nhưng nếu quá gần liều kế tiếp thì nên bỏ qua. Dùng thuốc đúng chỉ dẫn, không tự ý tăng liều hay giảm liều thuốc.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc đơn trị như chán ăn, tiêu chảy, mất nước, nôn, buồn nôn, mệt mỏi, phát ban, viêm da dạng mủ. Ít gặp các trường hợp viêm phổi kẽ, tăng bilirubin máu, độc tính tại gan.
Tác dụng phụ khi kết hợp với capecitabine như khó tiêu, đau bụng, viêm niêm mạc, đau đầu, mất ngủ, tiêu chảy, táo bón…
Tác dụng phụ khi kết hợp với trastuzumab như chảy máu cam, rụng tóc, khô da.
8 Tương tác thuốc
Chất ức chế các enzyme CYP3A: làm tăng nồng độ Lapatinib trong cơ thể, nguy cơ tăng cao độc tính của hoạt chất này.
Chất cảm ứng các enzyme CYP3A: làm giảm nồng độ Lapatinib trong cơ thể, giảm hiệu quả của thuốc.
Chất ức chế bơm proton (Esomeprazole): giảm hiệu quả điều trị lapatinib trung bình 27%.
Paclitaxel : tăng nồng độ thuốc này lên 23%.
Docetaxel : nguy cơ giảm bạch cầu trung tính.
Irinotecan: tăng chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc này khoảng 40% AUC của SN – 38.
Digoxin: làm tăng khoảng 98% AUC của Digoxin.
9 Thận trọng
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Lapatinib và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cần thông báo với bác sĩ tiền sử dùng thuốc, tiền sử bệnh, bất cứ loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh tác dụng phụ cũng như tương tác thuốc.
Các báo cáo về độc tính trên tim là giảm phân suất tống máu tâm thất trái nên đánh giá giá trị LVEF trong suốt quá trình điều trị.
Một số trường hợp viêm phổi, viêm phổi kẽ đã được báo cáo, nếu có triệu chứng như ho khó thở, sốt thì nên thông báo với bác sĩ ngay lập tức để có hướng điều trị kịp thời.
Theo dõi chức năng gan mỗi 4-6 tuần trong suốt quá trình điều trị.
Tác dụng phụ tiêu chảy, thậm chí tiêu chảy nghiêm trọng xảy ra sớm khi mới điều trị bằng Lapatinib, nên thông báo với bác sĩ, có thể nên sử dụng thuốc ngăn tiêu chảy, bù nước, bù dịch.
10 Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo về độc tính trên thai nhi ở người, tuy nhiên không nên dùng thuốc do tiềm ẩn nguy cơ độc hại với phôi thai, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ nếu nhất thiết phải dùng thuốc. Phụ nữ có khả năng mang thai thì nên tránh thai khi đang điều trị bằng Lapatinib.
11 Thời kỳ cho con bú
Các nghiên cứu về sự bài tiết vào sữa chưa được báo cáo, tuy nhiên thuốc có thể gây ra độc tính nghiêm trọng ở trẻ em, nên không cho trẻ bú khi đang dùng thuốc và ít nhất trong vòng 1 tháng kể từ liều cuối cùng.
12 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
13 Quá liều
Các triệu chứng quá liều như nhịp xoang nhanh, viêm niêm mạc, đau đầu…
Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu nên biện pháp chủ yếu là điều trị lâm sàng, hỗ trợ giải độc, tăng thải trừ lapatinib.
14 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Pubchem. Lapatinib, Pubchem. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugbank. Lapatinib, Drugbank. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.