Tên chung quốc tế: Gemtuzumab ozogamicin
Biệt dược thường gặp: Mylotarg
Loại thuốc: Kháng thể đơn dòng và liên hợp thuốc kháng thể.
Mã ATC: L01FX02
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha Dung dịch truyền chứa hàm lượng 4,5 mg, 5mg Gemtuzumab ozogamicin.
2 Dược lực học
Gemtuzumab ozogamicin (GO) là một liên hợp kháng thể-thuốc bao gồm một kháng thể đơn dòng nhắm vào CD33 liên kết với một dẫn xuất gây độc tế bào của calicheamicin. Thụ thể bề mặt xuyên màng, CD33 được biểu hiện gần như ở khắp mọi nơi trên các tế bào tạo máu của dòng tủy và nguyên bào tủy ở >80% bệnh nhân AML- bạch cầu tủy cấp tính.
Gemtuzumab là một kháng thể IgG4 kappa tái tổ hợp của người có ái lực cao với thụ thể CD33 mà không có hoạt tính chống bệnh bạch cầu nội tại. Kháng thể này được gắn thông qua một liên kết đặc hiệu với dẫn xuất gây độc tế bào của calicheamicin. Sau khi liên kết với CD33, ADC được nội hóa. Sau khi nội hóa, GO được vận chuyển từ nội thể đến lysosome, nơi quá trình phân cắt liên kết diễn ra trong môi trường axit của lysosome. Dẫn xuất calicheamicin tự do di chuyển đến nhân, tại đó nó liên kết với DNA và gây đứt gãy chuỗi kép, dẫn đến ngừng chu kỳ tế bào và apoptosis.
3 Dược động học
Hấp thu: nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương là 3,47±1,04 mg/L, với giá trị AUC khoảng 136 ±107 mg * h/L khi dùng liều 9mg/m2 ở trẻ em.
Phân bố: thể tích phân bố của Gemtuzumab ozogamicin khoảng 6,5 ± 5,5 L, khi dùng liều 9mg/m2 ở trẻ em.
Chuyển hoá: Gemtuzumab ozogamicin giải phóng calicheamicin nhờ phản ứng thuỷ phân. Quy trình loại bỏ nhờ opson hóa.
Thải trừ: thời gian bán huỷ của Gemtuzumab ozogamicin là 64±44 giờ.
4 Chỉ định
Gemtuzumab ozogamicin được chỉ định trong những trường hợp:
- Bệnh bạch cầu tủy cấp tính mới được chẩn đoán dương tính với CD33, cho bệnh nhân 60 tuổi trở lên, không thể thực hện biện pháp hoá trị liệu độc tế bào.
- Bệnh bạch cầu tủy cấp tính tái phát hoặc kháng trị cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Gemtuzumab ozogamicin.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo cho từng trường hợp bệnh:
Bệnh bạch cầu tuỷ cấp tính mới phát hiện với phác đồ kết hợp: dùng liều 3mg/m2 vào các ngày 1,4, 7 kết hợp với daunorubicin và Cytarabine trong chu kỳ khởi phát. Sau đó dùng liều 3mg/m2 vào ngày 1 kết hợp với daunorubicin và cytarabine của chu kỳ củng cố. Tổng liệu trình gồm 1 chu kỳ khởi phát và 2 chu kỳ củng cố.
Bệnh bạch cầu tuỷ cấp tính mới phát hiện với phác đồ đơn trị: liều khuyến cáo của là 6 mg/m2 dùng đơn độc vào Ngày 1 và 3 mg/m2 vào Ngày 8 trong chu kỳ đầu, 8 chu kỳ tiếp theo dùng liều là 2 mg/m2 dùng một lần vào Ngày 1 cứ sau 4 tuần.
Bệnh bạch cầu tuỷ cấp tính tái phát hoặc kháng trị: liều khuyến cáo là 3 mg/m2 vào Ngày 1, Ngày 4 và Ngày 7.
6.2 Cách dùng
Thuốc được truyền bởi các chuyên gia y tế, thực hiện đường truyền tĩnh mạch. Tốc độ truyền chậm, kéo dài ít nhất 2 giờ.
Không trộn hoặc truyền gemtuzumab với các sản phẩm thuốc khác, tuân thủ đúng quy trình xử lý và loại bỏ theo quy định.
7 Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng bất lợi có thể gặp khi dùng thuốc gồm: nhiễm trùng huyết, sốt, phát ban, viêm phổi, chảy máu, viêm niêm mạc, đau, tiêu chảy, đau đầu, nhịp tim nhanh, phù phổi, tăng AST, chảy máu, buồn nôn và nôn, táo bón, viêm niêm mạc, đau đầu, tăng ALT.
Một số phản ứng có hại xác định được khi dùng thuốc ngoài thị trường: viêm đại tràng giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng phổi do nấm và vi khuẩn, viêm bàng quang xuất huyết, viêm phổi kẽ.
8 Tương tác thuốc
Không có tương tác thuốc-thuốc đáng kể nào được biết đến với Gemtuzumab ozogamicin. Nếu gặp bất cứ triệu chứng bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
9 Thận trọng
Các triệu chứng của bệnh phổi nghiêm trọng đã được báo cáo, nếu gặp triệu chứng như ho, tức ngực, hoặc bất cứ triệu chứng nào về hô hấp khi dùng thuốc cần thông báo ngay với bác sĩ.
Tình trạng viêm đại tràng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân khi dùng thuốc, nhận biết các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, sốt sau khi dùng thuốc.
Các vấn đề nghiêm trọng về tuyến thượng thận, tuyến yên, tuyến giáp có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Thuốc gây độc tính với gan nên cần theo dõi chỉ số men gan trong suốt quá trình điều trị.
Nguy cơ tăng đường huyết khi dùng thuốc, nên thận trọng với đối tượng có tiền sử bệnh đái tháo đường và thực hiện các xét nghiệm máu trong quá trình điều trị.
Viêm não do miễn dịch có thể xảy ra, ngừng thuốc với bệnh nhân có biểu hiện lú lẫn, có giật, cứng cổ nghiêm trọng.
Các phản ứng da do miễn dịch bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), phát ban, bong tróc, tổn thương da…đã được báo cáo.
Tăng nguy cơ biến chứng ghép ở bệnh nhân đã ghép tủy xương nghiêm trọng, cần theo dõi triệu chứng để nhận biết kịp thời.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu về độc tính của thuốc với thai nhi còn hạn chế, tuy nhiên dựa vào cơ chế hoạt động của thuốc và thuốc gây độc cho phôi thai chuột khuyến cáo không dùng thuốc cho bệnh nhân đang mang thai. Phụ nữ cần áp dụng biện pháp tránh thai suốt thời gian dùng thuốc và keis dài ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng.
Chưa có nghiên cứu về thuốc ở phụ nữ đang cho con bú, nhưng khuyến cáo ngưng cho trẻ bú khi đang dùng thuốc kéo dài ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng vì nguy cơ độc tính nghiêm trọng đến trẻ.
11 Bảo quản
Bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-8°C, tránh tiếp xúc với ánh nắng, ẩm ướt.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Gemtuzumab ozogamicin. Drugbank. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Mylotarg Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024.
Tác giả Chris Selby , Lisa R Yacko , Ashley E Glode (Ngày đăng 1 tháng 1 năm 2019) Gemtuzumab Ozogamicin: Back Again. NIH.Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024