Kẽm Stearat

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển:

BP: Zinc stearate. 

PhEur: Zinci stearas. 

USP: Xine stearate. 

Tên khác: Hyqual; muối kẽm của acid stearic; distearat kẽm. 

Tên hóa học: Muối kẽm của acid octadecanoic. 

2 Tính chất 

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: C36H70O4Zn = 632,33 (cho nguyên liệu tinh khiết). 

USP mô tả stearat kẽm là hợp chất của kẽm với một hỗn hợp acid hữu cơ thể rắn thu được từ mỡ và gồm chủ yếu kém stearat và kẽm palmitat theo tỷ lệ khác nhau. 

Nó có chứa tương đương với 12,5-14,0% kẽm oxyd (ZnO). 

PhEur xác định là kẽm stearat [(C17H35COO)2Zn] có thể chứa theo tỷ lệ khác nhau kẽm palmitat [(CH3COO),Zn] và kẽm oleat [(C17H33COO)2Zn]; có chứa trong khoảng 10,0% đến 12,0% kẽm. 

Phân loại theo chức năng: Tá dược trơn cho thuốc viên nén và viên nang. 

Mô tả: Kẽm stearat là một bột mịn sơ nước, màu trắng, không có sạn với mùi nhẹ. 

Công thức cấu tạo của Kẽm Stearat 
Công thức cấu tạo của Kẽm Stearat

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệm PhEur USP
Đặc tính +
Định tính + +
Độ acid/kiềm +
Kiềm và kiềm thổ ≤ 1,0%
Hình thức dung dịch +
Chỉ số acid của acid béo 195-210
Arsen ≤ 1,5ppm
Cadmi ≤ 5ppm
Chì  ≤ 25ppm ≤ 0,001%
Clorid ≤ 250ppm
Sulfat ≤ 0,6%
Tạp chất hữu cơ bay hơi +
Định lượng kẽm 10,0-12,0%
Định lượng kẽm oxyd 12,5-14,0%

4 Đặc tính

Nhiệt độ tự cháy: 421°C. 

Điểm chảy: 120-122°C. 

Phân bổ cỡ tiểu phân: 100% qua rây 44,5um (# 325 mesh). 

Độ hòa tan: thực tế không tan trong Ethanol 95%, ether và nước; tan trong benzen. 

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Kẽm stearat được dùng làm tá dược trơn trong công thức thuốc viên nén và viên nang theo nồng độ tới 1,5% w/w. Nó cũng được dùng để làm săn chắc và làm đục trong mỹ phẩm, kem thuốc và làm bột rắc. 

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Kẽm stearat là chất ổn định và phải bảo quản trong thùng kín, để nơi khô và mất. 

7 Tương kỵ

Kẽm stearat bị phân hủy bởi acid loãng. 

8 Tính an toàn

Kẽm stearat được dùng trong công thức thuốc uống và bôi tại chỗ, thường được coi là tá dược không độc và không kích ứng. Tuy vậy, nếu hít phải, nó có thể gây tử vong do viêm phổi, đặc biệt là ở trẻ em. Kết quả là hiện nay, kẽm stearat đã bị loại ra khỏi bột rắc cho trẻ em. 

9 Thận trọng khi xử lý

Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh 

phòng hạ 01 lượng phải xử lý. Nên có kính, mặt nạ thở và găng tay 

phòng hộ và phải xử lý ở nơi được thông gió tốt. 

Tại Anh, giới hạn nồng độ khi tiếp xúc dài hạn (8 giờ) là 10mg/m cho tổng lượng bụi hít được và 5mg/m° cho lượng bụi thở được. 

Khi sấy tới phân hủy, kẽm stearat phát sinh ra khỏi acid và kẽm oxyd. 

10 Các chất liên quan

Calci stearat; magnesi stearat; acid stearic. 

11 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm  (Xuất bản năm 2021). Kẽm Stearat trang 366 – 368. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.

Để lại một bình luận