Isopropyl Myristate

Isopropyl Myristate được sử dụng phổ biến là chất làm mềm, sử dụng để dưỡng ẩm cho da, tăng tính thẩm thấu và hàng rào bảo vệ của da cũng như sử dụng như chất hoạt động bề mặt. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Isopropyl Myristate.

1 Isopropyl Myristate là chất gì?

1.1 Tên gọi

Tên theo Dược điển: Isopropyl Myristate.

Tên gọi khác: Isopropyl tetradecanoate, 1-Methylethyl tetradecanoate, dầu IPM.

1.2 Công thức hóa học

CTCT: C17H34O2 (propan-2-yl tetradecanoat)

Công thức của Isopropyl Myristate
Công thức của Isopropyl Myristate

2 Tính chất của Isopropyl Myristate

2.1 Tính chất vật lý

Trạng thái: Chất lỏng.

Tính tan: Hòa tan trong dầu thầu dầu, dầu hạt bông, Axeton, Cloroform, Etyl Axetat, Etanol, Toluen và dầu khoáng; thực tế không hòa tan trong Glycerol, Propylene glycol, nước.

Điểm sôi: 588 K (315°C) ở 760mmHg.

Điểm nóng chảy: Khoảng 3°C.

Trọng lượng phân tử: 270.45100.

Chỉ số khúc xạ: 1.432-1.434 ở 25 °C/D.

Mật độ: 0.853.

2.2 Tính chất hóa học 

Chất Isopropyl Myristate thuộc nhóm: Este axit béo.

Hòa tan nhiều loại sáp, cholesterol , lanolin; phân hủy ở 208 °C; điểm sôi: 192,6 °C ở 20 mm Hg, 140,2 °C ở 2 mmHg; mật độ: 0,7942g/cm3 ở 99 °C.

3 Định tính, định lượng 

Là một chất lỏng, độ nhớt thấp, không màu hoặc có màu vàng nhạt, thường không có mùi.

==> Xem thêm tá dược khác: Chất bảo quản Natri Benzoat

4 Isopropyl Myristate có tác dụng gì?

Isopropyl Myristate là một chất làm mềm có hiệu quả trong việc tăng cường sự thẩm thấu của các tác nhân y tế khác có thể được đưa vào trong phương tiện như các hoạt chất. Trong một nghiên cứu, chất tăng cường nhị phân isopropanol-Isopropyl Myristate 50:50 có tác dụng hiệp đồng làm tăng khả năng vận chuyển Estradiol qua lớp biểu bì hai lớp của con người trong ống nghiệm.

Isopropyl Myristate sử dụng là thành phần trong nước thuốc diệt cỏ.

Là một loại thuốc diệt côn trùng, Isopropyl Myristate có khả năng bao phủ vật lý lên bộ xương ngoài của chấy rận. Lớp phủ vật lý này sau đó sẽ làm chấy bất động và có tác dụng hòa tan lớp sáp phủ trên bộ xương ngoài của côn trùng và chặn đường thở của côn trùng, khiến côn trùng chết do mất nước. Mặc dù tác dụng vật lý này của Isopropyl Myristate dẫn đến khả năng kháng chấy rận thấp (do thiếu hoạt động miễn dịch hoặc hóa học trong cơ chế hoạt động này), chất này cũng không có tác dụng diệt trứng, có nghĩa là bất kỳ trứng nào có thể do chấy rận đẻ sẽ không bị ảnh hưởng. Hơn nữa, Isopropyl Myristate có khả năng phát huy tác dụng diệt côn trùng trong thời gian tiếp xúc chỉ 10 phút cho mỗi lần sử dụng cần thiết.

Isopropyl Myristate cũng đóng vai trò như chất nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt.

Ứng dụng Isopropyl Myristate trong mỹ phẩm:

Isopropyl Myristate phần lớn đã được nghiên cứu và quảng cáo như một chất tăng cường khả năng thẩm thấu vào da.

Làm mềm da: Giúp giữ ẩm cho làn da nên giữ cho da không bị khô, giảm tình trạng bong tróc da.

Cải thiện kết cấu sản phẩm: Isopropyl Myristate giúp kết cấu của các sản phẩm chăm sóc da được mịn màng.

Tăng cường bảo vệ da: Isopropyl Myristate giúp cho hàng rào bảo vệ ngoài cùng của da giữ được sự khỏe khoắn, căng bóng nên giúp da luôn trông rạng ngời. Khi da bị khô, mất lớp dầu sẽ khiến da dễ nhăn, nứt nẻ, bong tróc nên việc bổ sung Isopropyl Myristate sẽ giúp cho da luôn được ẩm, không bị mất nước.

Giúp thành phần khác thẩm thấu nhanh: Isopropyl Myristate có khả năng thay đổi lớp sừng ở da nên giúp các dưỡng chất đưa vào da được hấp thu tốt hơn vào các lớp da.

Ứng dụng của Isopropyl Myristate
Ứng dụng của Isopropyl Myristate

5 Độ ổn định và bảo quản

Isopropyl Myristate chịu được oxy hóa và không dễ bị ôi thiu. Quá trình este hóa chéo và các phản ứng este điển hình khác cũng có thể xảy ra. Tất cả các este này đều là hợp chất bão hòa và không dễ bị tự oxy hóa. Khi đun nóng để phân hủy, nó phát ra khói và khói độc. Nên để Isopropyl Myristate nơi khô ráo, đảm bảo để trong lọ kín, chỉ lấy ra sử dụng khi cần.

6 Chế phẩm

Các sản phẩm chứa Isopropyl Myristate gồm: Cocoa Radiant Spray, Isopropyl Myristate (IPM) Purenso,…

==> Xem thêm tá dược khác: chất ổn định nhũ tương và chất hoạt động bề mặt Trolamin

7 Thông tin thêm về Isopropyl Myristate

7.1 Isopropyl Myristate có hại không?

Bởi vì nó là chất tăng cường khả năng thẩm thấu nên nó có thể khiến tình trạng kích ứng do các hoạt chất khác trở nên phổ biến hơn.

Isopropyl Myristate có thể gây mụn nên những người dễ bị mụn, làn da nhạy cảm nên dùng hết sức thận trọng.

7.2 Nghiên cứu về Isopropyl Myristate

7.2.1 Nghiên cứu hiệu quả và độ an toàn của loại nước rửa thuốc diệt cỏ mới ở Bắc Mỹ, Isopropyl Myristate 50% (Resultz)

Bối cảnh: Nhiễm chấy rận là mối phiền toái lớn ở trẻ em trong độ tuổi đi học và là vấn đề sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới. Ngày càng có nhiều lo ngại về hiệu quả của các phương pháp điều trị hiện tại do sức đề kháng ngày càng tăng, độ an toàn và sự không tuân thủ của bệnh nhân. Cần có một giải pháp thay thế an toàn, dễ sử dụng, hiệu quả.

Mục tiêu: Nước rửa thuốc diệt cỏ, 50% Isopropyl Myristate (IPM), được đánh giá trong hai thử nghiệm giai đoạn 2 được thực hiện ở Bắc Mỹ. Thử nghiệm đầu tiên là thử nghiệm không ngẫu nhiên (bằng chứng về khái niệm) không có đối chứng được tiến hành ở Winnipeg, Canada. Thử nghiệm thứ hai, được thực hiện tại Hoa Kỳ, là một thử nghiệm ưu việt ngẫu nhiên, mù người đánh giá so sánh việc rửa sạch IPM 50% với đối chứng dương tính (RID; pyrethrin 0,33%, Piperonyl butoxide 4%). Mục đích chính là xác định tính an toàn và hiệu quả của 50% IPM như một chất rửa thuốc diệt cỏ.

Phương pháp: Các đối tượng đáp ứng tiêu chí thu nhận được ghi danh vào các thử nghiệm nêu trên với điểm cuối về hiệu quả sau 7 và 14 ngày điều trị. Các đối tượng cũng được đánh giá vào các ngày 0, 7, 14 và 21 về sự hiện diện của ban đỏ và phù nề bằng cách sử dụng Thang đo Draize đã sửa đổi. Các ý kiến ​​khác liên quan đến đánh giá an toàn (tức là ngứa) đã được thu thập.

Kết quả: IPM được cho là có hiệu quả trong nghiên cứu chứng minh khái niệm và thử nghiệm so sánh bằng cách sử dụng đối chứng dương. IPM cũng được dung nạp tốt, ít tác dụng phụ. Tất cả các tác dụng phụ đều ở mức độ nhẹ và sẽ được giải quyết khi hoàn thành nghiên cứu.

Kết luận: Dữ liệu cho thấy IPM là liệu pháp an toàn và hiệu quả để điều trị chấy ở trẻ em và người lớn. Cơ chế hoạt động cơ học của IPM khiến cho khả năng kháng chấy rận khó có thể phát triển.

7.2.2 Nghiên cứu độc tính vi khuẩn của Isopropyl Myristate được sử dụng để kiểm tra tính vô trùng của thuốc mỡ nhãn khoa gốc dầu mỏ

Độc tính của Isopropyl Myristate (IPM) đối với vi sinh vật thay đổi tùy theo lô hàng và giữa các nhà sản xuất. Độc tính không tỷ lệ thuận với số lượng và mức độ tương đồng của IPM cũng như lượng nhỏ axit béo, rượu, aldehyd hoặc xeton được tìm thấy trong cả IPM được lọc và khử trùng bằng nhiệt. Độc tính của IPM, cả qua lọc và khử trùng bằng nhiệt, không có mối tương quan với các đặc tính vật lý và hóa học thông thường của IPM nhưng cho thấy mối tương quan tuyệt vời (hệ số tương quan, r = 0,88) với độ pH của dịch chiết nước IPM. Các hợp chất độc hại có thể được loại bỏ và độc tính của cả IPM được khử trùng bằng nhiệt và lọc có thể được giảm bớt bằng cách xử lý cơ bản bằng alumina. Những phát hiện này có thể chỉ ra rằng lượng nhỏ chất xúc tác axit còn sót lại sau khi sản xuất IPM là nguyên nhân gây ra tác dụng độc hại.

8 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Nalini Kaul, Kathleen G Palma, Stewart S Silagy, J John Goodman, Jack Toole (Ngày đăng tháng 9-10 năm 2007). North American efficacy and safety of a novel pediculicide rinse, isopropyl myristate 50% (Resultz), Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023
  2. Tác giả K Tsuji, J H Robertson (Ngày đăng tháng 1 năm 1973). Microbial toxicity of isopropyl myristate used for sterility testing of petrolatum-based ophthalmic ointments, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023

Để lại một bình luận