Isopropy Alcohol được biết đến là tá dược sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm, chế phẩm dành cho da và tóc, dược phẩm, nước hoa, công thức sơn mài,… Vậy những đặc tính cũng như ứng dụng của chất này được thể hiện như thế nào? Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Isopropyl Alcohol.
1 Isopropyl Alcohol là cồn gì ?
1.1 Tên gọi
Tên theo Dược điển:
BP: Isopropyl alcohol.
JP: Isopropanol.
PhEur: Alcohol isopropylicus.
USP: Isopropyl alcohol.
Tên gọi khác: Dimethylcarbinol; IPA; isopropanol; petrohol; 2-propanol; alcol secpropyl.
1.2 Công thức hóa học
CTCT: C₂H₂O = 60,1
Tên hóa học: Propan-2-ol
2 Tính chất của Isopropyl Alcohol
2.1 Tính chất vật lý
Trạng thái: Alcol isoprolylic là chất lỏng linh động, trong, không màu, dễ cháy với mùi đặc biệt giống như hỗn hợp Ethanol với aceton, vị hơi đắng.
Tính tan: phân tán trong benzen, cloroform; ethanol, ether, Glycerin và nước; hòa tan trong aceton; không tan trong dung dịch muối.
Điểm sôi: 82,4°C.
Nhiệt độ tự cháy: 425°C.
Điểm đông đặc: -89,5°C.
Giới hạn nổ: 2,6-12,0% v/v trong không khí.
Điểm chảy: -88,5°C.
Chỉ số khúc xạ: np” = 1,3776.
2.2 Tiêu chuẩn theo một số dược điển
Thử nghiệm | PhEur | USP |
Định tính | + | + |
Đặc tính | + | – |
Giải nhiệt độ chảy | ≥ 58°C | ≥ 56°C |
Độ acid/kiềm | + | + |
Giảm khối lượng sau khi sấy | ≤ 0,5% | ≤0,5% |
Cắn sau khi nung | – | ≤ 0,15% |
Tro | ≤ 0,1% | – |
Đồng | – | ≤ 5ppm |
Chỉ số acid | ≤ 2,0 | ≤ 2,0 |
Chỉ số hydroxyl | 120-180 | – |
Chỉ số peroxyd | ≤ 15 | – |
Chỉ số xà phòng hóa | ≤ 12 | ≤ 12 |
khả năng hấp thụ nước | + | – |
Hydroxytoluen butyl hóa | ≤ 200ppm | – |
Định lượng (cholesterol) | ≥ 30% | ≥ 30% |
3 Ứng dụng của Isopropyl Alcohol trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Alcol isopropylic trong mỹ phẩm, chế phẩm dành cho da và tóc, dược phẩm, nước hoa, công thức sơn mài, dung dịch thuốc nhuộm, chất chống đông, xà phòng, chất tẩy rửa cửa sổ được sử dụng để sản xuất, bào chế các dạng chế phẩm, nhưng không dùng cho thuốc uống do độc tính.
Tuy nhiên, khi dùng trong thuốc bôi ngoài, chất này bị hạn chế dùng lặp lại do tính khử mỡ mạnh.
Alcol isopropylic cũng được dùng làm dung môi trong bao viên và tạo hạt viên, bị loại đi do bốc hơi.
Alcol isopropylic có tính chất sát khuẩn và dung dịch 70% đã được dùng.
4 Độ ổn định và bảo quản
Alcol isopropylic phải bảo quản trong bình kín, để nơi khô và mát.
5 Thông tin thêm về Isopropyl Alcohol
5.1 Tương kỵ.
Tương kỵ với các chất oxy hóa như hydrogen peroxyd và acid nitric, gây ra phân hủy. Alcol isopropylic có thể bị đẩy ra khỏi dung dịch khi thêm nutri clorid hay natri sulfat, và các muối khác hoặc thêm natri hydroxyd .
5.2 Tính an toàn.
Alcol isopropylic được dùng rộng rãi trong công thức mỹ phẩm và thuốc dùng tại chỗ, hấp thu được qua đường tiêu hóa và chậm qua da. Chất này bị chuyển hóa chậm hơn ethanol, thành aceton. Chất chuyển hóa và alcol isopropylic không chuyển hóa được bài tiết chính qua nước tiểu.
Alcol isopropylic độc gấp 2 lần ethanol và không được cho uống. Liều gây tử vong ước tính vào khoảng 250ml, và triệu chứng ngộ độc xuất hiện với 20ml.
Alcol isopropylic có thể gây kích ứng, gây bỏng giác mạc.
5.3 Thận trọng khi xử lý.
Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Alcol isopropylic có thể kích ứng da, niêm mạc và mắt. Cần có biên pháp bảo hộ mắt, bàn tay và xử lý trong khu vực được thông gió tốt
Alcol isopropylic có thể cháy và khi đó tạo ra khói độc.
6 Các dạng bào chế phổ biến của Isopropyl Alcohol
Dưới đây là một số sản phẩm có chứa thành phần là Isopropyl Alcohol được sản xuất
7 Tài liệu tham khảo
Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm (Xuất bản năm 2021). Isopropy Alcohol, trang 92-95, Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.