Hydrocarbon (HC)

1 Tên gọi

Tên theo một số dược điển: Butane, Isobutane, Propane. 

Tên khác:

a) A-17; Aeropres 17; n-butan. 

b) A-31; Aeropres 31; 2-methylpropan. 

c) A-70; Aeropres 108; dimethylmetan; propyl lai. 

2 Tính chất 

 Công thức tổng quát và khối lượng phân tử. 

a) C4H10 = 58,12. 

b) C2H10 = 58,12. 

c) C3H8 = 44,10. 

Phân loại theo chức năng: Chất đẩy cho thuốc khí dung. 

Mô tả: Chất đẩy HC là những chất khí hóa lỏng và tồn tại ở dạng lỏng nếu được giữ dưới áp suất hơi riêng phần của nó. Chúng ở thể khí trong áp suất khí quyển và nhiệt độ môi trường. Khi tồn tại dưới thể lỏng, chúng là chất lỏng trong, không màu, không mùi hay có mùi ether nhẹ. 

Công thức cấu tạo của Hydrocarbon (HC)
Công thức cấu tạo của Hydrocarbon (HC) 

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển (USP)

Thử nghiệm Isobutan Butan Propan
Định tính + + +
Hàm ẩm ≤ 0,001% ≤ 0,001% ≤ 0,001%
Hợp chất sulfur + + +
Định lượng ≤ 95,0% ≤ 95,0% ≤ 98,0%

4 Đặc tính

  Isobutan Butan Propan
Nhiệt độ tự cháy 405°C 420°C 468°C
Điểm sôi -0,5°C -11,7°C -42,1°C
Giới hạn nổ 1,9-8,5%v/v 1,8-8,4% v/v 2,2-9,5%v/v
Điểm đông đặc -138,3°C -159,7°C -187,8°C
Áp suất hơi riêng phần 2,595g/cm3 2,595g/cm3 1,969g/cm3

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Propan, butan và isobutan là những hydrocarbon (HC) được dùng làm chất đẩy cho thuốc khí dung, đơn lẻ hay phối hợp với nhau hay phối hợp với một chất đẩy không có CFC. Chúng được dùng ban đầu trong thuốc xịt tại chỗ (nhất là những chế phẩm nước). Tuỳ theo ứng dụng, nồng độ chất đẩy HC giao động từ 5 tới 95% w/w. Thuốc khí dung bọt thường dùng 4-5% chất đẩy HC gồm có 84,1% isobutan và 15,9% propan hay một mình isobutan. Loại thuốc khá dung xịt dùng chất đẩy ở nồng độ trên 50%. 

Chất đẩy HC cũng được dùng trong mỹ phẩm và thực phẩm. 

Chỉ có các chất đẩy HC tinh chế cao cấp mới được dùng trong dược phẩm do có thể còn vết các chất chưa bão hoà, có thể phản úng với các chất khác có trong công thức và có mùi ether nhẹ. 

Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Butan và các HC dùng làm chất đẩy trong thuốc khí dung là những chất ổn định và không có phản ứng hoá học. Tuy thế, chúng có thể dễ cháy và nổ khi trộn với một tỷ lệ không khí nhất định. 

Chúng phải được bảo quản trong bình chịu áp lực, kín và để ở nơi được thông gió tốt. Tránh tiếp xúc với nguồn nhiệt. 

7 Tương kỵ

Ngoài việc kém hòa tan trong nước, butan và các chất đẩy HC không có tương kỵ thực tế nào với các chất thường dùng trong dược phẩm. 

8 Tính an toàn

Các chất HC thường không được coi là độc khi dùng làm chất đẩy cho khí dung. 

9 Thận trọng khi xử lý

Butan và các HC khác là chất khí hóa lỏng và phải có những thận trọng tương xứng. Tiếp xúc trực tiếp lên da có nguy cơ bỏng lạnh. Cần có trang bị phòng hộ, găng Cao Su, kính bảo vệ mắt và xử lý nơi thông gió tốt, có sẵn oxy cho cấp cứu do chúng là những khí gây ngạt. Không được để oxy giảm xuống dưới 18% v/v trong khu xử lý. 

10 Các chất liên quan

Ether dimethyl.

11 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Hydrocarbon (HC) (Butan, Isobutan, Propan) trang 322 – 324. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024. 

Để lại một bình luận